Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất
Số hiệu | 76/TC/TCT | Ngày ban hành | 30/11/1992 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 76/TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 30 tháng 11 năm 1992, nhằm mục tiêu hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10-CP về chế độ đối với hàng hóa do những người đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang theo hoặc gửi về nước. Văn bản này quy định cụ thể về việc quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu và thuế liên quan đến các đối tượng này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hàng hóa mang theo hoặc gửi về nước của người Việt Nam đi làm việc, học tập và công tác ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng là những cá nhân thuộc nhóm này và các đơn vị được phép làm dịch vụ bán hàng miễn thuế.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về:
- Quy định về hàng hóa mang theo hoặc gửi về nước và nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu.
- Quy định về việc mang tiền hộ hoặc chuyển tiền qua ngân hàng để mua hàng miễn thuế.
- Quy định về việc bán hàng và quyết toán hàng miễn thuế cho các đối tượng nêu trên.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định thời điểm hàng hóa được coi là mang theo hoặc gửi về nước, cũng như quy định cụ thể về thời hạn thực hiện các thủ tục liên quan đến hàng hóa miễn thuế. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 1992, và các quy định trong đó yêu cầu thực hiện trước ngày 28 tháng 2 năm 1993 đối với một số thủ tục nhất định.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/TC/TCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 1992 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 76/TC/TCT NGÀY 30 -11-1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 10-CP NGÀY 14-11-1992 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ DO NHỮNG NGƯỜI ĐI HỢP TÁC LAO ĐỘNG, HỢP TÁC CHUYÊN GIA, CÔNG TÁC VÀ HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO HOẶC GỬI VỀ NƯỚC.
Thi hành điều 3 Nghị định số 10/CP ngày 14/11/1992 của Chính phủ về việc sửa đổi chế độ đối với hàng hoá do những người đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang theo hoặc gửi về nước; Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định cụ thể tại văn bản nói trên như sau:
1- Đối với hàng hoá mang theo hoặc gửi về nước (trừ tiêu chuẩn hành lý miễn thuế ban hành kèm theo Nghị định số 09/CP ngày 14/11/1992) của người Việt Nam đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, học tập, công tác ở nước ngoài từ ngày 1/12/1992 thì đều phải thực hiện đầy đủ các quy định về XNK và phải nộp đủ thuế xuất nhập khẩu theo thuế suất của biểu thuế hiện hành.
Thời điểm cá nhân mang theo hoặc gửi hàng về nước là:
- Nếu là hàng mang theo người khi nhập cảnh, thì thời điểm được xác định là ngày đăng ký tờ khai hải quan với hải quan cửa khẩu.
- Nếu là hàng gửi về, thì thời điểm được xác định là ngày ghi trên vận đơn gửi hàng (hay giấy vận chuyển hàng) nhưng chậm nhất là đến ngày 28-2-1993 hàng hoá gửi phải về đến Việt Nam đồng thời chủ hàng phải đến làm xong thủ tục nhận hàng với Hải quan cửa khẩu. Quá thời hạn nói trên mà hàng chưa về đến Việt Nam mặc dù vận đơn gửi hàng có ghi rõ là hàng được gửi đi trước ngày 1-12-1992 vẫn phải nộp đủ thuế nhập khẩu theo quy định hiện hành.
2- Đối với việc mang tiền hộ hoặc chuyển tiền qua ngân hàng của người Việt Nam đi công tác, lao động, chuyên gia và học tập ở nước ngoài để uỷ quyền cho người thân ở Việt Nam được dùng số tiền ngoại tệ để mua hàng miễn thuế ở trong nước:
- Trường hợp mang tiền hộ cho các đối tượng nêu trên thì người mang tiền hộ đã kê khai số tiền mang hộ với Hải quan cửa khẩu trước ngày 1/12/1992.
- Trường hợp chuyển tiền qua ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) để mua hàng miễn thuế ở trong nước thì chậm nhất là hết ngày 30/11/1992 tiền phải được chuyển về đến ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
3- Đối với việc bán hàng và quyết toán hàng miễn thuế thu ngoại tệ cho các đối tượng là người là người Việt Nam đi công tác, lao động, chuyên gia, học tập ở nước ngoài tại các đơn vị được phép làm dịch vụ bán hàng miễn thuế ở trong nước.
Để đảm bảo giải quyết dứt điểm những tồn tại của việc bán hàng và quyết toán việc bán hàng miễn thuế thu ngoại tệ phục vụ đối tượng là người Việt Nam đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác, học tập ở nước ngoài tại các đơn vị được phép làm dịch vụ bán hàng miễn thuế nay quy định như sau: Việc thu sổ và bán hàng cho các đối tượng nói trên (nếu có ngoại tệ được ghi trên tờ khai hải quan) khi nhập cảnh trước ngày 1/12/1992 vẫn được nộp sổ mua hàng tại các đơn vị được phép làm dịch vụ bán hàng miễn thuế theo định mức quy định tại Quyết định số 156/HĐBT cho đến hết ngày 28/2/1993. Các đơn vị được phép làm dịch vụ bán hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng nói trên phải khẩn trương tạo điều kiện lập sổ, bán hàng cho khách để đảm bảo việc bán hàng xong trước ngày 28/2/1993, và chậm nhất là đến hết ngày 31/3/1993 phải gửi xong toàn bộ các báo cáo quyết toán việc bán hàng của tất cả các lô hàng đã nhập và đã bán với Bộ Tài chính.
Mọi trường hợp lập sổ bán hàng, bán hàng sau ngày 28/2/1993 và báo cáo bán hàng sau ngày 31/3/1993 đều không được xem xét giải quyết miễn thuế.
Để việc bán hàng miễn thuế được giải quyết dứt điểm trước ngày 28/2/1993, kể từ nay các đơn vị khi nhập hàng để bán miễn thuế, trong khi chờ công văn tạm miễn thuế, thì vẫn được tổ chức giao hàng cho khách.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/12/1992.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/11/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất | |
01/12/1992 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 76/TC/TCT sửa đổi chế độ hàng hoá người hợp tác lao động chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang gửi về mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
76_TC_TCT_42079.doc |