Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất
| Số hiệu | 76/2022/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/02/2023 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Cao Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 76/2022/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 111/2020/TT-BTC, với mục tiêu hướng dẫn cụ thể hơn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, cụ thể là các quy định về nợ phải trả và công khai thông tin trong quá trình chuyển đổi.
Đối tượng áp dụng là các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của pháp luật. Thông tư này quy định rõ ràng về các nghĩa vụ và trách nhiệm của các đơn vị trong việc công khai thông tin và báo cáo tiến độ chuyển đổi.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là việc sửa đổi khoản 2 Điều 5 về phân loại nợ phải trả và Điều 11 về công khai thông tin. Các điểm mới đáng chú ý là quy định chi tiết về việc công bố thông tin và thời hạn báo cáo định kỳ hàng quý.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2023, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét, xử lý.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 76/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 111/2020/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ XỬ LÝ TÀI CHÍNH, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 111/2020/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Nợ phải trả:
Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phân loại nợ phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
a) Căn cứ hợp đồng, giấy báo nợ, đối chiếu nợ và các tài liệu khác (nếu có), đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện: Lập bảng kê các khoản nợ vay theo từng chủ nợ; Xác định các khoản nợ thuế, phí và khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác; Phân tích cụ thể các khoản nợ vay theo hợp đồng (vay trong nước, vay nước ngoài), vay có bảo lãnh, vay không có bảo lãnh, vay do phát hành trái phiếu; các khoản nợ phải trả đến hạn thanh toán và chưa đến hạn thanh toán, khoản nợ gốc, nợ lãi, khoản nợ phải trả nhưng không phải thanh toán.
b) Nợ phải trả nhưng không phải thanh toán của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi bao gồm:
- Các khoản nợ mà chủ nợ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi khi thực hiện đối chiếu xác nhận nợ thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nợ của các doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản nhưng không xác định được cơ quan hoặc cá nhân thừa kế nợ theo phương án giải thể, phá sản đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định;
+ Nợ của các cá nhân đã chết nhưng không xác định được người thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế;
+ Nợ của các chủ nợ khác đã quá hạn nhưng chủ nợ không đến đối chiếu, xác nhận. Trong trường hợp này, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải có văn bản thông báo gửi trực tiếp đến chủ nợ đồng thời thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm xác định giá trị ít nhất 10 ngày làm việc.
- Các khoản kinh phí Ngân sách nhà nước cấp;
- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài không hoàn lại;
- Các khoản phí được để lại chi theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
- Phần kinh phí của Quỹ đặc thù, Quỹ khác hình thành từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hoặc chênh lệch thu chi của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
- Các khoản nợ không phải thanh toán khác.”
2. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin:
Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải thực hiện công bố công khai thông tin về quá trình chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP và các nội dung hướng dẫn cụ thể sau:
1. Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền về: xử lý tài chính, lao động, đất đai liên quan đến quá trình chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Nghị định số 150/2020/NĐ-CP, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải thực hiện công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, đồng thời gửi về Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp để theo dõi.
2. Định kỳ hàng quý (trước ngày 05 của tháng liền kề sau quý báo cáo), đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi có trách nhiệm báo cáo về tình hình, tiến độ triển khai công tác chuyển đổi thành công ty cổ phần theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo Biểu mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, đồng thời gửi về Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp để theo dõi.
Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi gửi nội dung công bố công khai theo một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc gửi qua hệ thống Chính phủ điện tử (trường hợp đơn vị đã được kết nối với hệ thống Chính phủ điện tử)”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2023.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tiền thu từ chuyển đổi đơn vị công lập thành công ty cổ phần mới nhất
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Viên chức 2010
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
Nghị định 87/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 151/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý sử dụng tài sản công
Luật 52/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức
Luật doanh nghiệp 2020
Nghị định 150/2020/NĐ-CP chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất | |
| 06/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC xử lý tài chính bán cổ phần lần đầu mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_TT 76_2022_TT_BTC.pdf |