Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm
Số hiệu | 75/2020/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/08/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/08/2020 |
Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/09/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 75/2020/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 279/2016/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh mức thu phí nhằm hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân trong bối cảnh dịch Covid-19, đồng thời đảm bảo việc quản lý và sử dụng phí một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thu phí trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động này. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức thu phí trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể. Điều 1 quy định về việc sửa đổi mức thu phí, trong đó nêu rõ mức thu phí sẽ giảm 10% trong thời gian từ 12 tháng 8 năm 2020 đến 31 tháng 12 năm 2020. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2020, với một số nội dung có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bãi bỏ biểu phí cũ và quy định rõ hơn về tỷ lệ trích lại phí cho các đơn vị thu phí. Thông tư này không chỉ điều chỉnh mức thu mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các tổ chức trong việc sử dụng nguồn thu phí. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, giúp các bên liên quan dễ dàng nắm bắt và thực hiện.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 279/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:
1. Kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí theo quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này”.
2. Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 30% liền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020. Nội dung quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
2. Bãi bỏ các nội dung sau:
a) Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Điều 1 Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt |
Loại phí |
Mức thu |
I |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi |
1.500.000 đồng/lần/sản phẩm |
2 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định |
500.000 đồng/lần/sản phẩm |
3 |
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm): |
|
- Đối với kiểm tra thông thường |
300.000 đồng/lô hàng |
|
- Đối với kiểm tra chặt |
1.000.000 đồng/lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng |
|
4 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm |
3.000.000 đồng/lần/bộ xét nghiệm |
II |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) |
1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận |
III |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: |
|
a |
Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm |
1.000.000 đồng/lần/cơ sở |
b |
Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: |
|
|
- Phục vụ dưới 200 suất ăn |
700.000 đồng/lần/cơ sở |
|
- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên |
1.000.000 đồng/lần/cơ sở |
c |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) |
|
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
500.000 đồng/lần/cơ sở |
|
Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2.500.000 đồng/lần/cơ sở |
|
d |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) |
22.500.000 đồng/lần/cơ sở |
2 |
Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu: |
|
a |
Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng |
28.500.000 đồng/lần/đơn vị |
b |
Đánh giá lại |
20.500.000 đồng/lần/đơn vị |
IV |
Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế |
1.100.000 đồng/lần/sản phẩm |
V |
Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm |
30.000 đồng/lần/người |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/08/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm | |
12/08/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm | |
19/09/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC sử dụng phí vệ sinh thực phẩm | |
19/09/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 67/2021/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí công tác an toàn thực phẩm mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_75-2020-TT-BTC.pdf |