Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất
| Số hiệu | 75/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 17/05/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 257+258, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 01/06/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Sỹ Danh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 75/2010/TT-BTC được ban hành nhằm quy định việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán ngân sách nhà nước cho công tác bảo đảm, bảo vệ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý tài chính liên quan đến các chuyến bay chuyên cơ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện các chuyến bay chuyên cơ, như Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, và các cơ quan nhà nước khác.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng thực hiện.
- Điều 2: Quy định về việc lập dự toán ngân sách.
- Điều 3: Phân bổ và giao dự toán.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng kinh phí.
- Điều 5: Trách nhiệm thanh toán chi phí chuyên cơ.
- Điều 7: Quyết toán kinh phí.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về trách nhiệm thanh toán chi phí chuyên cơ và thủ tục thanh toán, nhằm đảm bảo việc thực hiện các chuyến bay chuyên cơ được thực hiện một cách hiệu quả và đúng quy định. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 75/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÔNG TÁC BẢO ĐẢM, BẢO VỆ CHUYẾN BAY CHUYÊN CƠ CỦA VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày
09/01/2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ;
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước
cho công tác bảo đảm, bảo vệ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng thực hiện:
Đối tượng thực hiện các quy định tại Thông tư này là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam; bao gồm:
1. Văn phòng Trung ương Đảng.
2. Văn phòng Chủ tịch nước.
3. Văn phòng Quốc hội.
4. Văn phòng Chính phủ.
5. Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
6. Các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan đến chuyến bay chuyên cơ.
7. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo thông báo của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quy định về việc lập dự toán:
Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức các đoàn công tác của các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện nhiệm vụ bảo đảm, bảo vệ chuyến bay chuyên cơ của năm kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Phân bổ và giao dự toán:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc (trong đó ghi rõ kinh phí bảo đảm chuyến bay chuyên cơ) sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 4. Quản lý và sử dụng kinh phí
Kinh phí bảo đảm chuyến bay chuyên cơ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giao cho các đơn vị thực hiện được quản lý theo quy định hiện hành; đến hết ngày 31/12 nếu còn dư kinh phí, các cơ quan, đơn vị không được chi tiếp trừ trường hợp có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Trách nhiệm thanh toán chi phí chuyên cơ
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí chuyến bay chuyên cơ phục vụ công tác của các đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 03/2009/NĐ-CP); gồm có:
a) Lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng;
- Chủ tịch nước;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ tịch Quốc hội;
b) Những đối tượng đặc biệt khác khi có thông báo của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp đi cùng chuyến chuyên cơ theo nhiệm vụ do Đảng, Nhà nước giao thì miễn vé tàu bay cho cả đoàn. Danh sách cụ thể của đoàn do Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ thông báo.
3. Các tổ chức, doanh nghiệp (doanh nghiệp độc lập, Tập đoàn, Tổng công ty) có tổ chức đoàn công tác đi cùng chuyên cơ nhưng không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 nêu trên thì mỗi doanh nghiệp được miễn tiền vé tàu bay cho 01 người, những người còn lại thực hiện thu tiền vé tàu bay theo giá vé hạng phổ thông vào thời điểm thực hiện chuyến bay do hãng hàng không Việt Nam công bố (quy định này không áp dụng đối với các chuyến bay chuyên cơ do Bộ Quốc phòng thực hiện).
Điều 6. Thủ tục, hồ sơ, trách nhiệm thanh toán chi phí chuyên cơ:
1. Đối với các chuyến bay chuyên cơ do các hãng hàng không Việt Nam thực hiện:
a) Các cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP, ngoài việc thực hiện các nội dung quy định tại Điều 8 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP còn có trách nhiệm xác định cụ thể các đối tượng được ngân sách nhà nước bảo đảm tiền vé và các đối tượng phải thu tiền vé tàu bay. Đối với các đối tượng phải thu tiền vé tàu bay, cần xác định rõ theo các tiêu thức: tổng số đối tượng, họ và tên, địa chỉ và nơi công tác của từng đối tượng.
b) Thông báo chuyến bay chuyên cơ ngoài việc được gửi tới các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP còn được gửi đến Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (đối với chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam có sự tham gia của các đoàn doanh nghiệp theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
c) Căn cứ thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm thu đúng, thu đủ tiền vé tàu bay của các đối tượng phải thu tiền vé theo quy định tại khoản 3 Điều 5 nêu trên, hoàn thành việc thu tiền vé tàu bay nộp cho hãng hàng không Việt Nam và gửi 01 bản photocopy phiếu thu tiền của hãng hàng không Việt Nam cho cơ quan thuê phương tiện chậm nhất là 01 tháng sau khi chuyến bay kết thúc.
Cơ quan thuê phương tiện có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thu, nộp tiền vé tàu bay của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
d) Trên cơ sở thông báo chuyến bay chuyên cơ, giá thuê tàu bay chuyên cơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định, các cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ chịu trách nhiệm ký hợp đồng với hãng hàng không Việt Nam được giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam. Trong nội dung quy định về điều khoản thanh toán của hợp đồng phải thể hiện rõ 2 nội dung sau:
- Hãng hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm thu tiền vé tàu bay đối với các đối tượng phải thu tiền vé tàu bay chuyên cơ do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thay mặt các doanh nghiệp nộp; đồng thời chịu trách nhiệm cấp hoá đơn, chứng từ cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Sau khi trừ đi phần chi phí đã thu được theo quy định tại điểm a nêu trên, phần giá trị còn lại của hợp đồng sẽ được các cơ quan ký hợp đồng chi trả cho hãng hàng không Việt Nam trên cơ sở đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, chứng từ sau: hoá đơn thanh toán dịch vụ; hợp đồng; thanh lý hợp đồng kèm theo phiếu thu tiền do hãng hàng không Việt Nam cấp cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, danh sách đối tượng phải thu tiền vé tàu bay và các chứng từ hợp pháp khác có liên quan.
2. Đối với các chuyến bay chuyên cơ của Bộ Quốc phòng, việc thanh toán chi phí chuyên cơ trên cơ sở quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về các chi phí bảo đảm cho từng chuyến bay được Nhà nước giao.
Điều 7. Quyết toán kinh phí
Cuối năm các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí bảo đảm, bảo vệ chuyến bay chuyên cơ chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí được giao, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xử lý theo thẩm quyền./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 03/2009/NĐ-CP công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/05/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất | |
| 01/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 75/2010/TT-BTC lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
75.2010.TT.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_75-2010-TT-BTC_75-2010-TT-BTC.pdf |