Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
| Số hiệu | 75-NHNN/TT | Ngày ban hành | 16/03/1991 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/03/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Châu / Giám đốc (Trung tâm, Viện, Ngân hàng) |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 08/02/2000 | |
Tóm tắt
Thông tư 75-NHNN/TT, được ban hành vào ngày 16 tháng 3 năm 1991 bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhằm hướng dẫn thực hiện thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường quản lý ngoại hối và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại trong việc tiếp nhận tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ, với đối tượng áp dụng là công dân Việt Nam (trừ Việt kiều) và công dân nước ngoài. Thông tư quy định rõ các quy trình liên quan đến việc gửi, rút tiền, tính lãi và phát hành sổ tiết kiệm.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như:
- Quy định về tổ chức mạng lưới thu nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Cách tính lãi cho các loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn.
- Quy định về việc ủy nhiệm lĩnh tiền và xử lý khi mất sổ tiết kiệm.
- Yêu cầu báo cáo định kỳ về hoạt động gửi và rút ngoại tệ.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc miễn phí dịch vụ ngân hàng cho việc gửi và rút ngoại tệ, cũng như quy định rõ ràng về cách thức tính lãi và xử lý các tình huống phát sinh. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các ngân hàng thực hiện nghiêm túc, đồng thời báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương trong quá trình thực hiện.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 75-NHNN/TT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 1991 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 75-NHNN/TT NGÀY 16-3-1991 HƯỚNG DẪN THI HÀNH THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG NGOẠI TỆ TỰ DO CHUYỂN ĐỔI
Thi hành Chỉ thị 330/CT ngày 13-9-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường quản lý ngoại hối, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo Quyết định số 08 ngày 14-1-1991. Để các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển (gọi tắt là các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ) thực hiện đúng nội dung thể lệ trên, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thêm một số điểm sau đây:
1/ Các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tổ chức màng lưới thu nhận thuận tiện tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi (trước mắt bằng đôla Mỹ, nếu là ngoại tệ chuyển đổi khác DM, FF, FS, Stg, người gửi tiền có thể bán lại cho ngân hàng để lấy đôla Mỹ) cho các đối tượng đã quy định trong Điều 2 của thể lệ. Các đối tượng này là các Công dân Việt Nam trừ Việt kiều và Công dân nước ngoài.
2/ Ngân hàng nhà nước giao cho các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ phát hành sổ tiết kiệm bằng ngoại tệ phù hợp với quy định trong thể lệ này.
3/ Người gửi được lĩnh cả gốc và lãi bằng ngoại tệ tiền mặt hoặc bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm mua bán ngoại tệ. Người gửi được rút ngoại tệ chuyển ra nước ngoài khi được phép xuất cảnh (Nếu số ngoại tệ đó từ nước ngoài chuyển vào).
4/ Cách tính lãi:
a) Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: tính theo ngày, theo tích số. Sau 03 tháng (tính tháng tròn 30 ngày) người gửi không tính lãi thì Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tự động nhập lãi vào gốc để tính lãi kỳ tiếp theo.
b) Loại tiết kiệm có kỳ hạn: khi đến hạn, nếu người gửi không lĩnh lãi thì Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tự động nhập lãi vào gốc để tính lãi kỳ tiếp theo.
5/ Người gửi tiền tiết kiệm có thể uỷ nhệm cho người khác lĩnh thay. Chữ ký của người uỷ nhiệm phải đúng với mẫu chữ ký đã đăng ký. Người lĩnh thay phải xuất trình sổ tiết kiệm, giấy uỷ nhệm kèm theo chứng minh nhân dân.
6/ Việc gửi và rút ngoại tệ được miễn phí dịch vụ ngân hàng. Trường hợp mất sổ tiết kiệm, người gửi phải trình báo ngay với ngân hàng nơi gửi.
7/ Tiền lãi trả cho khách hàng được hạch toán vào tài khoản thu chi nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ tạị các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ.
8/ Hàng tháng chậm nhất ngày 05 tháng sau, các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Quản lý ngoại hối).
9/Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng Giảm đốc Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Vụ trưởng các Vụ, Cục liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Ngân hàng Nhà nước Trung ương để xem xét giải quyết.
|
|
Lê Văn Châu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/03/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi | |
| 16/03/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi | |
| 08/02/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 75-NHNN/TT hướng dẫn thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
75-NHNN_TT_43369.doc |