Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất
Số hiệu | 73/2010/TT-BQP | Ngày ban hành | 31/05/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/07/2010 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Được / Thứ trưởng - Thượng tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 73/2010/TT-BQP được ban hành nhằm hướng dẫn việc xếp lương cho quân nhân chuyên nghiệp khi có quyết định nâng loại, chuyển loại hoặc chuyển nhóm. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xác định mức lương cho quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quân nhân chuyên nghiệp đã được xếp lương theo bảng lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng là những quân nhân đang tại ngũ thuộc lực lượng vũ trang.
Cấu trúc của Thông tư gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Xếp lương khi nâng loại hoặc chuyển loại quân nhân chuyên nghiệp.
- Điều 4: Xếp lương khi chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về cách xếp lương cho quân nhân khi nâng loại hoặc chuyển nhóm, cũng như cách tính thời gian hưởng lương và nâng bậc lương. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế một số nội dung trong Thông tư trước đó.
Trách nhiệm thi hành được giao cho các cơ quan, đơn vị trong quân đội, với yêu cầu quán triệt và tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2010/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XẾP LƯƠNG KHI NÂNG LOẠI, CHUYỂN LOẠI, CHUYỂN NHÓM QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,
THÔNG TƯ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xếp lương khi được cấp có thẩm quyền quyết định nâng loại, chuyển loại, chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quân nhân chuyên nghiệp đã được xếp lương theo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (Bảng 7 kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) đang tại ngũ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 3. Xếp lương khi nâng loại hoặc chuyển loại quân nhân chuyên nghiệp
Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở loại cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở loại cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở loại mới. Thời gian hưởng lương ở loại mới được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại QNCN mới có hiệu lực thi hành. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở loại mới được tính như sau: Trường hợp chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở loại mới so với hệ số lương đang hưởng ở loại cũ mà bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở loại cũ, thì được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại QNCN có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở loại cũ thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở loại cũ.
2. Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở loại cũ:
a) Nếu tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở loại cũ bằng hoặc thấp hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong loại mới, thì xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở loại mới (trong nhóm tương ứng). Thời gian hưởng lương ở loại mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở loại mới được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại QNCN mới có hiệu lực thi hành.
b) Nếu tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong loại mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong loại mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở loại cũ. Thời gian hưởng lương ở loại mới (kể cả chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng thâm niên vượt khung ở loại mới được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại mới có hiệu lực thi hành.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian QNCN xếp lương ở loại mới.
Ví dụ 1: Đồng chí A đang hưởng 15% phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm 1, loại QNCN sơ cấp kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2008 (tổng hệ số lương là 6,27 gồm hệ số lương là 5,45 cộng 15% TNVK). Đến ngày 14 tháng 3 năm 2010, đồng chí A đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định nâng loại QNCN Trung cấp. Do có tổng hệ số lương là 6,27 đang hưởng lớn hơn hệ số lương 6,20 bậc cuối cùng nhóm 1, loại QNCN trung cấp, nên đồng chí A xếp vào nhóm 1, bậc 10 hệ số lương 6,20 loại QNCN trung cấp và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu 0,07 (6,27 - 6,20) kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2010. Đến 14 tháng 3 năm 2013 (sau đủ 3 năm), đồng chí A có đủ điều kiện thì được xét hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm 1, loại QNCN trung cấp và vẫn tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,07.
Điều 4. Xếp lương khi chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp
1. Trường hợp được chuyển nhóm mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn nhóm cũ (ví dụ: từ nhóm 2 chuyển sang nhóm 1 cùng loại QNCN) thì thực hiện như sau:
a) Nếu chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở nhóm cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở nhóm mới. Thời gian hưởng lương ở nhóm mới được tính kể từ ngày quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở nhóm mới được tính như sau: Trường hợp chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở nhóm mới so với hệ số lương đang hưởng ở nhóm cũ mà bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở nhóm cũ, thì được tính kể từ ngày quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ờ nhóm cũ thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở nhóm cũ.
Ví dụ 2: Đồng chí B, kể từ ngày 15/7/2009 hưởng lương bậc 4, nhóm 2, loại QNCN cao cấp hệ số lương là: 4,70; đến tháng 3 năm 2010 có quyết định chuyển sang nhóm 1 loại QNCN cao cấp. Đồng chí B được xếp hưởng lương bậc 4, nhóm 1 loại QNCN cao cấp hệ số 4,90 kể từ tháng 3 năm 2010. Do chênh lệch giữa hệ số lương mới và hệ số lương cũ (4,90 - 4,70) bằng 0,20 thấp hơn chênh lệch giữa hệ số lương bậc 4 và bậc 5 trong nhóm cũ (5,05 - 4,7) là 0,35 nên thời gian xét nâng bậc lương lần sau của đồng chí B được tính từ tháng 7 năm 2009.
b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm cũ cao hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong nhóm mới thì xếp hưởng hệ số lương ở bậc cuối cùng trong nhóm mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở nhóm cũ (nếu có). Thời gian hưởng lương ở nhóm mới (kể cả chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng thâm niên vượt khung ở nhóm mới được tính kể từ ngày ký quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian QNCN xếp lương ở nhóm mới.
Ví dụ 3: Đồng chí B đang hưởng 7% phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm 2, loại QNCN cao cấp kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2008 (tổng của hệ số lương 7,50 cộng 7% TNVK là 8,02) đến ngày 10 tháng 3 năm 2010, đồng chí B đủ điều kiện được chuyển nhóm 1 loại QNCN cao cấp. Do hệ số lương 8,02 đang hưởng ở nhóm 2 lớn hơn. hệ số lương 7,70 ở bậc cuối cùng nhóm 1 trong loại QNCN cao cấp, nên đồng chí B được xếp vào hệ số lương 7,70 bậc 12 nhóm 1 loại QNCN cao cấp và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,32 (8,02 - 7,70) kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2010.
2. Trường hợp được chuyển nhóm mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn nhóm cũ (ví dụ từ nhóm 1 sang nhóm 2 cùng loại QNCN), thì xếp ngang bậc lương đang hưởng ở nhóm cũ sang nhóm mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương ở nhóm cũ (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung - nếu có). Thời gian hưởng lương ở nhóm mới được tính kể từ ngày ký quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở nhóm mới được tính kể từ ngày xếp hệ số lương ở nhóm cũ.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian QNCN xếp lương ở nhóm mới.
Ví dụ 4: Đồng chí C là quân nhân chuyên nghiệp loại Trung cấp đang hưởng lương bậc 8, nhóm 1 có hệ số lương là 5,60 kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2007. Đến ngày 01 tháng 4 năm 2010, đồng chí C được chuyển xuống nhóm 2 (cùng loại QNCN). Do hệ số lương bậc 8 nhóm 2 là 5,30 thấp hơn hệ số lương ở bậc 8 nhóm 1 là 0,30 (= 5,60 - 5,30), nên đồng chí C được xếp hưởng lương hệ số là 5,3 và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,30 kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010 (ngày quyết định chuyển nhóm có hiệu lực thi hành). Đến ngày 01 tháng 8 năm 2010, sau đủ 3 năm, đồng chí C đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét nâng bậc lương ở nhóm 2 (bậc 9, hệ số lương = 5,60) và vẫn tiếp tục hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,30.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế điểm 2.1 và 2.3 khoản 2 Mục II Thông tư số 102/2005/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ tiền lương đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Thẩm quyền quyết định xếp lương khi nâng loại, chuyển loại, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo phân cấp hiện hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quán triệt, tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ (qua Cục Tài chính/BQP) để nghiên cứu, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 02/2007/TT-BNV Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/05/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất | |
15/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 73/2010/TT-BQP xếp lương khi nâng loại chuyển loại chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
73.2010.TT.BQP.doc |