Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC
Số hiệu | 73/2004/TT-BTC | Ngày ban hành | 16/07/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/08/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 01 - 08/2004; | Ngày đăng công báo | 01/08/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 77/2005/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết | Ngày hết hiệu lực | 11/10/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 73/2004/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 16 tháng 7 năm 2004, nhằm sửa đổi Thông tư 117/2002/TT-BTC về chế độ quản lý tài chính đối với các Công ty xổ số kiến thiết. Mục tiêu của văn bản này là điều chỉnh và cập nhật các quy định tài chính phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngành xổ số kiến thiết tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về chi hoa hồng cho đại lý và chi phí phát triển mạng lưới đại lý. Đối tượng áp dụng là các Công ty xổ số kiến thiết trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các phần nổi bật như sau:
- Điểm 2.2: Quy định về chi hoa hồng đại lý, với tỷ lệ tối đa không quá 13% tổng doanh thu bán vé.
- Điểm 2.8: Quy định về chi phát triển mạng lưới đại lý, với tỷ lệ tối đa là 2,5% trên tổng doanh thu bán vé.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về các khoản chi hỗ trợ cho đại lý, cũng như yêu cầu các Công ty xổ số kiến thiết phải xây dựng và công khai Quy chế chi phát triển mạng lưới đại lý. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày công bố.
Thông tư 73/2004/TT-BTC là một bước quan trọng trong việc hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động quản lý tài chính của các Công ty xổ số kiến thiết, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển mạng lưới đại lý trong lĩnh vực này.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 73/2004/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2004 SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 117/2002/TT-BTC NGÀY 27/12/2002 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Căn cứ Luật
doanh nghiệp nhà nước, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ ban
hành "Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với Doanh nghiệp
Nhà nước " và Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy chế tài chính nói trên;
Để phù hợp với tình hình thực tế hoạt động xổ số kiến thiết,
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 117/2002/TT-BTC
ngày 27/12/2003 về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với các
Công ty xổ số kiến thiết như sau:
1. Điểm 2.2 mục 2 phần II quy định về chi hoa hồng tại Thông tư số 117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2003 được sửa lại như sau:
- Chi hoa hồng đại lý: Là khoản chi cho các đại lý làm nhiệm vụ tiêu thụ vé cho Công ty XSKT.
Chi hoa hồng đại lý do Công ty xổ số kiến thiết quy định đối với từng loại hình xổ số và áp dụng cho từng thời gian, từng khu vực cụ thể, nhưng tối đa không quá 13% tổng doanh thu bán vé.
Các Công ty XSKT có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các đại lý thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi thanh toán trả tiền hoa hồng bán vé XSKT cho các đại lý theo quy định hiện hành.
Ngoài tỷ lệ hoa hồng đại lý trên đây, tuỳ theo quy mô, khu vực, tính chất và khả năng kinh doanh, các Công ty XSKT được áp dụng khoản chi hỗ trợ phát triển mạng lưới đại lý theo quy định cụ thể tại điểm 2.8, mục II của Thông tư.
2. Điểm 2.8 mục 2 phần II quy định về chi phát triển màng lưới đại lý tại Thông tư số 117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2003 được sửa lại như sau:
- Chi phát triển mạng lưới đại lý: Là khoản chi nhằm khuyến khích việc mở rộng, phát triển khâu tiêu thụ sản phẩm của loại hình kinh doanh đặc thù xổ số kiến thiết.
Chi phát triển màng lưới đại lý xổ số kiến thiết gồm: Chi phí in mẫu biểu, sổ sách, bảng kê, trang thiết bị, phương tiện, vận chuyển vé đến các địa điểm xa trụ sở Công ty, hội họp, hỗ trợ một phần rủi ro trong tiêu thụ và các khoản hỗ trợ cần thiết khác cho đại lý.
Khoản chi này được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Tỷ lệ chi được quy định ở mức tối đa là 2,5% trên tổng doanh thu bán vé của Công ty xổ số kiến thiết.
- Các Công ty xổ số kiến thiết căn cứ tỷ lệ chi quy định trên đây để áp dụng cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của đơn vị.
- Giám đốc Công ty xổ số kiến thiết xây dựng và ban hành công khai Quy chế chi phát triển mạng lưới đại lý cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng Công ty. Quy chế chi phát triển mạng lưới đại lý này phải đăng ký với cơ quan quản lý tài chính địa phương và báo cáo với Hội đồng giám sát để thực hiện quản lý. Căn cứ vào các quy định về việc hỗ trợ đại lý đã ban hành, Giám đốc Công ty xổ số kiến thiết ra quyết định cụ thể về mức hỗ trợ cho từng đại lý. Căn cứ vào Quyết định hỗ trợ, bộ phận quản lý thực hiện lập chứng từ chi cho đại lý; hàng tháng, quý, năm lập bảng kê chi tiết số tiền chi hỗ trợ cho các đại lý (theo mẫu đính kèm), báo cáo cùng với các báo cáo tài chính của Công ty.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
MẪU SỐ 01-BK-HTĐL
(Kèm theo Thông tư số 73/2004/TT-BTC ngày16 /7/2004 của Bộ Tài chính)
Công ty XSKT
...........
BẢNG KÊ HỖ TRỢ ĐẠI LÝ
(Tháng, quý, năm)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Họ tên đại lý |
Số quyết định |
Số tiền |
Chứng từ chi |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
......, ngày.... tháng.... năm 2004
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/07/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC | |
16/08/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC | |
11/10/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 73/2004/TT-BTC chế độ quản lý tài chính Công ty xổ số kiến thiết sửa đổi 117/2002/TT-BTC | |
11/10/2005 | Bị thay thế | Thông tư 77/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính hoạt động kinh doanh xổ số Công ty Sổ số Kiến thiết |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
73.2004.TT.BTC.doc |