Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam
Số hiệu | 73/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/06/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/06/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 28/08/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 133/2012/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 73/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 14 tháng 6 năm 1999, nhằm hướng dẫn việc thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về mức thu lệ phí và trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho tất cả các tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài khi có nhu cầu cấp giấy phép để đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Cụ thể, lệ phí được quy định là 1.000.000 đồng cho mỗi giấy phép cấp mới, trong khi các trường hợp gia hạn giấy phép sẽ không phải nộp lệ phí.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm các nội dung chính như sau:
- Quy định về đối tượng nộp lệ phí.
- Mức thu lệ phí cụ thể.
- Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép trong việc thu, nộp và quản lý lệ phí.
- Hiệu lực thi hành và các quy định liên quan đến việc thay thế các thông tư trước đó.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1999 và thay thế cho Thông tư số 100/TC/TCT ngày 3 tháng 12 năm 1993. Đồng thời, nó cũng quy định rõ trách nhiệm của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trong việc kiểm tra và đôn đốc việc nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước. Văn bản này cũng khuyến khích các tổ chức, cá nhân phản ánh các vướng mắc trong quá trình thực hiện để được giải quyết kịp thời.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 73/1999/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIÊN THƯỜNG TRÚ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước.
Căn cứ Quyết định 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một
số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường
trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Mọi tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài khi được cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh đại diện văn phòng tại Việt Nam đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu: Lệ phí cấp giấy phép đặt tại văn phòng đại diện, chi nhánh đại diện của văn phòng tại Việt Nam là: 1.000.000 đồng/1 giấy phép (một triệu đồng) và thu bằng "Đồng" Việt Nam.
Các trường hợp đã được cấp giấy phép, xin gia hạn thêm thời gian hoạt động không phải nộp lệ phí.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm:
- Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép với cơ quan thuế địa phương nơi thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Phải thu lệ phí trước khi cấp giấy phép và khi thu phải cấp biên lai thu tiền (loại biên lai thu phí, lệ phí do Tổng cục Thuế phát hành) cho người nộp. Đơn vị thu lệ phí chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định.
- Phải nộp toàn bộ số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Các khoản chi phí liên quan đến công tác tổ chức thu, thẩm định việc đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/07/1999, thay thế Thông tư số 100/TC/TCT ngày 3/12/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng lệ phí đặt văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam và quy định về tỷ lệ tạm trích để lại từ nguồn thu lệ phí cấp giấy phép này nêu tại Thông tư số 65/1998/TT/BTC ngày 15/5/1998 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế các tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc đơn vị thu lệ phí nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước số lệ phí thu được.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/06/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam | |
30/06/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam | |
01/10/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam | |
01/10/2012 | Bị thay thế | Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
73.1999.TT.BTC.doc |