Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg
Số hiệu | 71/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/05/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/06/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 71/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 5 năm 1998, nhằm hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế lợi tức theo Quyết định 29/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là hỗ trợ phát triển ngành cơ khí, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất xe đạp, quạt điện, máy động lực nhỏ và đóng tàu biển.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cơ khí được vay vốn tín dụng ưu đãi từ nhà nước để đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ sản xuất. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm nêu trên, có thể được miễn thuế trong 2 năm đầu và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần nổi bật:
- I. Phạm vi áp dụng: Xác định đối tượng và thời gian miễn, giảm thuế.
- II. Thủ tục hồ sơ xét miễn, giảm thuế lợi tức: Quy định về hồ sơ cần thiết để xin miễn, giảm thuế.
- III. Thẩm quyền và trình tự xét miễn, giảm thuế lợi tức: Nêu rõ thẩm quyền của Cục trưởng và Tổng cục trưởng trong việc xét duyệt hồ sơ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ cần thiết và thời gian xử lý hồ sơ miễn, giảm thuế. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho việc miễn, giảm thuế năm 1998. Trong quá trình thực hiện, các cơ sở kinh doanh có thể phản ánh những vướng mắc về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 71/1998/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ LỢI TỨC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/1998/QĐ-TTG NGÀY 9/2/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LĨNH VỰC THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ
Căn cứ Luật Thuế lợi tức được
Quốc hội khoá VIII thông qua ngày 30/6/1990; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thuế lợi tức được Quốc hội khoá IX thông qua ngày 6/6/1993;
Căn cứ Quyết định số 29/1998/QĐ-TTg ngày 9/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
giải pháp hỗ trợ phát triển một số lĩnh vực thuộc ngành cơ khí;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện miễn, giảm thuế lợi tức đối với các
doanh nghiệp theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 29/1998/QĐ-TTg ngày
09/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Đối tượng được miễn, giảm thuế lợi tức:
Theo Điều 1 Quyết định số 29/1998/QĐ-TTg ngày 09/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ thì các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm xe đạp, quạt điện, máy động lực nhỏ 6 - 15 CV và đóng tàu biển thuộc đối tượng được sử dụng vốn vay tín dụng ưu đãi trung và dài hạn của nhà nước từ năm 1998 để đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ sản xuất các sản phẩm trên là đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định tại Thông tư này.
2. Thời gian và mức được miễn, giảm thuế lợi tức:
Theo quy định tại tiết b Điều 3 Quyết định số 29/1998/QĐ-TTg thì: Các doanh nghiệp thuộc đối tượng nêu tại điểm 1 trên đây, khi bộ phận đầu tư đi vào hoạt động được miễn thuế lợi tức trong 2 năm đầu kể từ khi có lợi tức chịu thuế và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo; việc miễn, giảm thuế tính theo năm (12 tháng).
Lợi tức được xét miễn, giảm là lợi tức mang lại từ đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ bằng nguồn vốn vay ưu đãi của nhà nước. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng khoản lợi tức này để có căn cứ xác định số thuế lợi tức được miễn, giảm.
Trường hợp doanh nghiệp có lỗ phát sinh năm trước, nếu được chuyển lỗ theo Luật định thì khoản chuyển lỗ phải trừ vào lợi tức chịu thuế trước khi xét miễn, giảm thuế lợi tức.
Trường hợp doanh nghiệp đầu tư tại các huyện và các vùng thuộc danh mục B, C - Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ - Quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước thì áp dụng các mức miễn, giảm thuế lợi tức theo quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP, không áp dụng theo Thông tư này.
II. THỦ TỤC HỒ SƠ XÉT MIỄN, GIẢM THUẾ LỢI TỨC:
Cơ sở thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế lợi tức phải lập hồ sơ xin miễn, giảm thuế lợi tức của năm miễn, giảm thuế gửi đến cơ quan thuế theo quy định sau:
- Đơn đề nghị miễn, giảm thuế của cơ sở có giải trình rõ lý do xin miễn, giảm thuế lợi tức, có phân tích riêng phần lợi tức của hoạt động sản xuất quạt điện, xe đạp, máy động lực nhỏ 6 - 15 CV và đóng tầu biển.
- Dự án đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ làm căn cứ vay vốn ưu đãi.
- Báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế năm;
Hồ sơ xin miễn, giảm thuế của cơ sở theo các quy định trên đây phải là bản chính có đủ các thủ tục hành chính của văn bản. Nếu là bản photocopy thì phải có đóng dấu sao y bản chính của cơ sở.
III. THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ XÉT MIỄN,GIẢM THUẾ LỢI TỨC:
1. Thẩm quyền xét miễn giảm thuế lợi tức:
- Cục trưởng Cục thuế xét và quyết định miễn, giảm thuế đối với các trường hợp có mức miễn giảm thuế đến 100 triệu đồng/năm.
- Tổng cục trưởng Tổng cục thuế xét và quyết định miễn, giảm thuế đối với các trường hợp có mức miễn giảm thuế trên 100 triệu đồng/năm.
2. Trình tự xét miễn, giảm thuế lợi tức:
Hồ sơ xin miễn, giảm thuế lợi tức được gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở có trách nhiệm kiểm tra chặt chẽ theo các điều kiện quy định tại Thông tư này. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải ra quyết định miễn giảm thuế và thời hạn được miễn giảm thuế lợi tức cho cơ sở hoặc thông báo cho cơ sở biết lý do chưa giải quyết, không giải quyết. Các trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết phải có ý kiến và kiến nghị bằng văn bản kèm theo hồ sơ xin miễn, giảm của cơ sở gửi lên cơ quan thuế cấp trên xem xét quyết định. Việc miễn giảm thuế lợi tức thực hiện khi quyết toán thuế hàng năm.
Để giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế lợi tức, căn cứ vào số thuế lợi tức dự tính được miễn, giảm trong năm cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp xem xét xác định cho doanh nghiệp được tạm giữ lại một phần thuế lợi tức phải nộp. Mức tạm giữ lại thuế lợi tức không quá 70% số thuế lợi tức dự tính được miễn, giảm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho việc miễn, giảm thuế năm 1998. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các cơ sở kinh doanh, các ngành phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) để giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/05/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg | |
07/06/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 71/1998/TT-BTC giải pháp hỗ trợ phát triển ngành cơ khí hướng dẫn quyết định 29/1998/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
71.1998.TT.BTC.doc |