Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT
Số hiệu | 70/2011/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 24/10/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/12/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 573+574, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 06/11/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy định liên quan đến việc khai thác tài nguyên rừng, đảm bảo tính bền vững và hợp pháp trong hoạt động lâm nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, cũng như thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác và quản lý rừng.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là việc sửa đổi các quy định về đường kính cây gỗ khai thác, đối tượng tận thu, và quy trình lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác. Cụ thể, Thông tư đã quy định rõ ràng về đường kính tối thiểu của cây gỗ được khai thác, cũng như các loại lâm sản ngoài gỗ được phép tận thu.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung quy định về tỷ lệ đo đếm trong thiết kế khai thác và quy định về việc thiết kế đường vận chuyển. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành theo quy định.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2011/TT-BNNPTNT NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2011 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHAI THÁC, TẬN THU GỖ VÀ LÂM SẢN NGOÀI GỖ; THÔNG TƯ SỐ 87/2009/TT-BNNPTNT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2009 VỀ HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ KHAI THÁC CHỌN GỖ RỪNG TỰ NHIÊN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 về hướng dẫn thực hiện việc khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện việc khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ
1. Điểm c khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
" 1. Rừng gỗ và rừng hỗn giao gỗ với tre nứa là rừng tự nhiên.
Đường kính cây gỗ được khai thác chính (trừ trường hợp cây có thể phải chặt khi chặt cây gỗ bên cạnh trong khai thác) phải đạt đường kính tối thiểu tùy theo từng loại cây theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong khi chưa có quy định về đường kính khai thác tối thiểu theo từng loài cây thì áp dụng chung như sau:
c) Đường kính cây gỗ khai thác đo tại vị trí thân cây cách mặt đất 1,3 mét (sau đây viết tắt là D1.3m) tối thiểu phải đạt: nhóm I và II: 45 cm, nhóm III đến nhóm VI: 40 cm, nhóm VII và VIII: 35 cm. Riêng đối với cây gỗ họ dầu trong rừng rụng lá (rừng khộp) và cây gỗ căm xe (nhóm II) là 35 cm."
2. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"5. Đối tượng tận thu:
Là những cây khô mục, lóc lõi, gỗ cháy; cành, ngọn, gốc, rễ gỗ; các lóng, khúc cây, bìa bắp gỗ và các loại lâm sản ngoài gỗ còn nằm trong và ngoài rừng (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng)."
3. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác:
Căn cứ hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh; dự án hoặc đề cương nghiên cứu khoa học, kế hoạch đào tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra thực địa thu thập số liệu, đóng búa bài cây đối với những cây rừng tự nhiên được phép khai thác chọn có D1.3m từ 25 cm trở lên; lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác."
4. Điểm a khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"a) Lập bảng dự kiến khai thác: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn xây dựng hồ sơ thiết kế hoặc dự án lâm sinh; đóng búa bài cây đối với những cây gỗ rừng tự nhiên được phép khai thác chọn có D1.3m từ 25 cm trở lên; lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác. Sau khi hoàn thành báo kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã xác nhận."
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên
1. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Tất cả những lô rừng thiết kế khai thác, sau khi chia lô, xác định diện tích, tiến hành điều tra tài nguyên rừng trên ô tiêu chuẩn 500m2 (20 x 25m) theo phương pháp ô điển hình."
2. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Tỷ lệ đo đếm tối thiểu là 2% diện tích lô rừng. Nếu số ô tiêu chuẩn nhỏ hơn 3 thì tối thiểu phải lập đủ 3 ô tiêu chuẩn. Ô tiêu chuẩn được bố trí độc lập cho từng lô rừng."
3. Khoản 4 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Việc thiết kế đường vận chuyển do tổ chức, cá nhân có chức năng thiết kế cầu, đường lâm nghiệp thực hiện."
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 186/2006/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản
Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT]"
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/10/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT | |
08/12/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT | |
15/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT | |
15/08/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản | |
15/08/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản | |
01/01/2019 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
70.2011.TT.BNNPTNT.zip | |
|
VanBanGoc_70_2011_TT-BNNPTNT.pdf |