Thông tư 68/2017/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật lập bản đồ địa chất khoáng sản phần đất liền mới nhất
Số hiệu | 68/2017/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 28/12/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/02/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Linh Ngọc / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 68/2017/TT-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 28 tháng 12 năm 2017, nhằm mục tiêu quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho việc lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 02 năm 2018.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công việc liên quan đến lập bản đồ địa chất khoáng sản, cụ thể là lập đề án, phân tích ảnh viễn thám, điều tra khoáng sản chi tiết, và tổng kết đề án. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính: Phần I quy định chung và Phần II là định mức kinh tế - kỹ thuật. Trong Phần I, các điều khoản như phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, và cơ sở xây dựng định mức được nêu rõ. Phần II cung cấp chi tiết về định mức lao động, sử dụng thiết bị, dụng cụ và vật liệu cho từng công việc cụ thể.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng các hệ số điều chỉnh cho các yếu tố như thời tiết, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, nhằm đảm bảo tính chính xác và khả thi trong việc áp dụng định mức. Thông tư cũng nhấn mạnh việc phản ánh các vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, điều chỉnh kịp thời.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50.000 PHẦN ĐẤT LIỀN
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50.000 PHẦN ĐẤT LIỀN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền gồm 06 hạng mục công việc sau:
1.1. Lập đề án.
1.2. Phân tích ảnh viễn thám.
1.3. Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
1.4. Điều tra khoáng sản chi tiết.
1.5. Lấy mẫu trọng sa diện tích, trầm tích dòng diện tích; lấy mẫu trọng sa chi tiết, kim lượng sườn chi tiết.
1.6. Tổng kết đề án lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế kỹ thuật lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.
3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.4. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.5. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
3.6. Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền”, mã số QCVN 49: 2012/BTNMT.
3.7. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.
3.8. Thông tư số 10/2015/TT-BTNMT ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng.
3.9. Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường.
3.10. Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.
3.11. Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
3.12. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
3.13. Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.14. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
3.15. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
3.16. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thật của lập BĐĐCKS-50 trong giai đoạn 2010 - 2016.
4. Quy định viết tắt
Các cụm từ viết tắt liên quan đến Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật lập BĐĐCKS-50 được quy định tại bảng 1.
Bảng 1
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Số thứ tự |
TT |
2 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
3 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II |
ĐTV.II |
4 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III |
ĐTV.III |
5 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV |
ĐTV.IV |
6 |
Công nhân bậc 4 (nhóm 2) |
CN4 (N2) |
7 |
Công nhân bậc 5 (nhóm 2) |
CN5 (N2) |
8 |
Công nhân bậc 6 (nhóm 2) |
CN6 (N2) |
9 |
Lái xe bậc 4 (nhóm 1) |
LX4 (B12N1) |
10 |
Địa chất khoáng sản |
ĐCKS |
11 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
12 |
Ảnh máy bay |
AMB |
13 |
Ảnh viễn thám |
AVT |
14 |
Địa chất thủy văn |
ĐCTV |
15 |
Địa chất công trình |
ĐCCT |
16 |
Địa tra khoáng sản |
ĐTKS |
17 |
Quan sát phóng xạ |
QSPX |
18 |
Hội đồng nghiệm thu |
HĐNT |
19 |
Báo cáo kết quả |
BCKQ |
20 |
Bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền |
BĐĐCKS-50 |
5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
5.1. Hệ số điều chỉnh tăng thêm
Định mức kinh tế - kỹ thuật lập BĐĐCKS-50 xây dựng cho điều kiện chuẩn là: đo vẽ chuyên đề nhóm I, không QSPX, mức độ phức tạp cấu trúc địa chất trung bình, mức độ khó khăn đi lại trung bình, mức độ thông tin thu được qua phân tích ảnh viễn thám trung bình.
Bảng 2
TT |
Tên chuyên đề |
Hệ số điều chỉnh (ktt) |
Ghi chú |
1 |
Chuyên đề đo vẽ vỏ phong hóa |
0,15 |
Được lấy bằng hệ số phân nhóm chuyên đề đo vẽ, điều tra (Phụ lục VI) |
2 |
Chuyên đề đo vẽ địa mạo |
0,1 |
|
3 |
Chuyên đề điều tra tai biến địa chất |
|
|
3.1 |
Đối với các khu vực đã xảy ra và có tiềm năng gây tai biến địa chất nhưng chưa được điều tra |
0,1 |
|
3.2 |
Đối với vùng chi tiết |
0,7 |
|
4 |
Chuyên đề điều tra địa chất môi trường |
|
|
4.1 |
Đối với các khu vực có môi trường địa chất độc hại nhưng chưa được điều tra |
0,1 |
|
4.2 |
Đối với vùng chi tiết |
0,7 |
|
5 |
Chuyên đề điều tra địa chất thủy văn |
0,2 |
|
6 |
Chuyên đề điều tra địa chất công trình |
0,25 |
|
7 |
Chuyên đề điều tra di sản địa chất |
0,1 |
5.1.1. Điều chỉnh tăng thêm cho đo vẽ các chuyên đề nhóm II được xác định theo công thức: ĐM = ĐMI x Kđc
Trong đó: - ĐMI là định mức quy định đối với điều kiện chuẩn;
- Kđc = 1 + là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào số chuyên đề nhóm II được đo vẽ tăng thêm;
- ktt là định mức tăng thêm được quy định tại bảng 2.
5.1.2. Điều chỉnh đối với vùng có QSPX, hệ số k = 1,05.
5.2. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu
5.2.1. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu cho công tác lập đề án
Bảng 3
Công việc |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Lập đề án |
0,79 |
1,00 |
1,22 |
1,42 |
5.2.2. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác phân tích sơ bộ ảnh vệ tinh
Bảng 4
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ phân giải của AVT |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|
Đơn giản |
0,72 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
1,03 |
1,23 |
1,54 |
5.2.3. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác phân tích sơ bộ ảnh máy bay
Bảng 5
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ phân giải của AMB |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|
Đơn giản |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
1,03 |
1,23 |
1,54 |
5.2.4. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác phân tích, xử lý ảnh số
Bảng 6
Công việc |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AMB |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Phân tích, xử lí ảnh số |
0,83 |
1,00 |
1,22 |
5.2.5. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác tổng hợp màu đa phổ
Bảng 7
Công việc |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AMB |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Tổng hợp màu đa phổ |
0,83 |
1,00 |
1,22 |
5.2.6. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác tổng hợp các kết quả phân tích ảnh viễn thám thành lập bản đồ địa chất ảnh tỷ lệ 1:50.000
Bảng 8
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Phân loại ảnh viễn thám |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
1,03 |
1,24 |
1,54 |
5.2.7. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác phân tích ảnh lặp lại
Bảng 9
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Phân loại ảnh máy bay |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
5.2.8. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ đối với các điều kiện khác cho công tác chuẩn bị trước thực địa, lộ trình địa chất lập BĐĐCKS-50
Bảng 10
Mức độ thông tin phân tích ảnh |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Tốt
|
Đơn giản |
0,60 |
0,69 |
0,83 |
0,99 |
Trung bình |
0,78 |
0,89 |
1,06 |
1,27 |
|
Phức tạp |
0,96 |
1,11 |
1,32 |
1,58 |
|
Rất phức tạp |
1,16 |
1,33 |
1,58 |
1,90 |
|
Trung bình
|
Đơn giản |
0,68 |
0,78 |
0,92 |
1,11 |
Trung bình |
0,87 |
1,00 |
1,19 |
1,43 |
|
Phức tạp |
1,08 |
1,24 |
1,48 |
1,77 |
|
Rất phức tạp |
1,29 |
1,49 |
1,77 |
2,12 |
|
Kém
|
Đơn giản |
0,75 |
0,86 |
1,02 |
1,23 |
Trung bình |
0,96 |
1,11 |
1,32 |
1,58 |
|
Phức tạp |
1,19 |
1,37 |
1,63 |
1,96 |
|
Rất phức tạp |
1,43 |
1,64 |
1,96 |
2,35 |
5.2.9. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ đối với các điều kiện khác cho công tác văn phòng thực địa lập BĐĐCKS-50
Bảng 11
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Văn phòng thực địa lập BĐĐCKS-50 các chuyên đề nhóm I, không QSPX |
0,79 |
1,00 |
1,22 |
1,42 |
5.2.10. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ đối với các điều kiện khác cho công tác văn phòng hàng năm lập BĐĐCKS-50
Bảng 12
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Văn phòng hàng năm lập BĐĐCKS-50 các chuyên đề nhóm I, không QSPX |
0,79 |
1,00 |
1,22 |
1,42 |
5.2.11. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ đối với các điều kiện khác cho công tác chuẩn bị trước thực địa, lộ trình địa chất điều tra khoáng sản chi tiết
Bảng 13
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Loại I |
0,69 |
0,78 |
0,89 |
1,05 |
Loại II |
0,90 |
1,00 |
1,16 |
1,37 |
Loại III |
1,12 |
1,25 |
1,45 |
1,71 |
Loại IV |
1,35 |
1,50 |
1,75 |
2,06 |
5.2.12. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ đối với các điều kiện khác cho công tác văn phòng thực địa điều tra khoáng sản chi tiết
Bảng 14
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Văn phòng thực địa ĐTKS chi tiết |
0,77 |
1,00 |
1,25 |
1,50 |
5.2.13. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ đối với các điều kiện khác cho công tác văn phòng hàng năm điều tra khoáng sản chi tiết
Bảng 15
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Văn phòng hàng năm ĐTKS chi tiết |
0,77 |
1,00 |
1,25 |
1,50 |
5.2.14. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác lấy mẫu trọng sa diện tích
Bảng 16
Công việc |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Lấy mẫu trọng sa diện tích |
0,94 |
1,00 |
1,13 |
1,22 |
5.2.15. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác lấy mẫu trầm tích dòng diện tích
Bảng 17
Công việc |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Lấy mẫu trầm tích dòng diện tích |
0,94 |
1,00 |
1,13 |
1,22 |
5.2.16. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác lấy mẫu trọng sa chi tiết
Bảng 18
Công việc |
Khoảng cách vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa |
Khối lượng một mẫu (dm3) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Trọng sa suối |
≤ 100m |
10 |
0,86 |
1,00 |
1,15 |
1,35 |
20 |
1,15 |
1,34 |
1,54 |
1,81 |
||
Từ 100m trở lên |
10 |
0,96 |
1,11 |
1,26 |
1,49 |
|
20 |
1,44 |
1,68 |
1,91 |
2,27 |
||
Trọng sa sườn |
≤ 100m |
10 |
1,26 |
1,49 |
1,70 |
2,03 |
20 |
2,13 |
2,39 |
2,79 |
3,44 |
5.2.17. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác lấy mẫu kim lượng sườn chi tiết
Bảng 19
Độ sâu lấy mẫu (m) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
0,1 |
0,71 |
0,89 |
1,05 |
1,32 |
>0,1 - 0,3 |
0,80 |
1,00 |
1,37 |
1,64 |
>0,3 - 0,5 |
0,97 |
1,17 |
1,71 |
2,05 |
5.2.18. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho công tác văn phòng mẫu trọng sa diện tích, trầm tích dòng diện tích; mẫu trọng sa chi tiết, kim lượng sườn chi tiết
Bảng 20
TT |
Công việc |
Số lượng mẫu của đề án |
||
<1000 |
1000 - 3000 |
>3000 |
||
1 |
Văn phòng mẫu trọng sa diện tích |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
2 |
Văn phòng mẫu trầm tích dòng diện tích |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
3 |
Văn phòng mẫu trọng sa chi tiết |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
4 |
Văn phòng mẫu kim lượng sườn chi tiết |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
5.2.19. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu đối với các điều kiện khác cho công tác tổng kết đề án lập BĐĐCKS-50 phần đất liền
Bảng 21
Công việc |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Tổng kết đề án lập BĐĐCKS-50 các chuyên đề nhóm I, không QSPX |
0,79 |
1,00 |
1,22 |
1,42 |
6. Các quy định khác
6.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
6.1.1. Nội dung của định mức lao động
Lao động kỹ thuật: là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.
6.1.2. Thành phần định mức lao động
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
d) Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (100 km2, 100 mẫu).
Công nhóm: là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
đ) Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 km2, 100 mẫu). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.
6.3. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 km2, 100 mẫu). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Mức sử dụng cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
6.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (100 km2, 100 mẫu).
Mức sử dụng cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
7. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
LẬP ĐỀ ÁN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Thu thập các tài liệu có liên quan trên diện tích lập đề án: các tài liệu về kinh tế, văn hoá, xã hội, điều kiện địa hình, giao thông của vùng đo vẽ và các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; bản đồ địa hình đã số hóa; các kết quả trọng sa, địa hóa; các tài liệu địa chất đã có (nhật ký địa chất, mặt cắt địa chất, cột địa tầng, bản đồ địa chất các loại, bản đồ khoáng sản, các tài liệu nghiên cứu, điều tra các chuyên đề nộp lưu trữ trên diện tích vùng đo vẽ và lân cận); các tài liệu phân tích cổ sinh, lát mỏng, hoá học đã có; các điểm khoáng sản đã đăng ký, đã điều tra đánh giá, thăm dò; các tài liệu liên quan: địa vật lý, ảnh viên thám, ảnh hàng không hiện có; các tài liệu địa chất, khoáng sản ở lân cận diện tích lập dự án làm cơ sở để đối sánh và đề ra mục tiêu nhiệm vụ đo vẽ.
1.2. Khảo sát lập đề án: xác định điều kiện địa hình, giao thông, kinh tế vùng điều tra; khảo sát một số mặt cắt địa chất, một số điểm khoáng sản, lấy một số mẫu làm mẫu chuẩn.
1.3. Phân tích, xử lý, tổng hợp tài liệu
1.3.1. Xử lý tài liệu trọng sa, địa hoá có trước, khoanh vẽ các diện tích cung cấp khoáng vật, nguyên tố tạo quặng có triển vọng.
1.3.2. Phân tích, tổng hợp các tài liệu địa chất thực tế, các loại mẫu phân tích đã có.
1.3.3. Nghiên cứu các kết quả phân tích tư liệu viễn thám.
1.3.4. Phân tích các tài liệu địa vật lý hàng không, mặt đất, sơ bộ xác định các diện tích triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý.
1.3.5. Tổng hợp các tài liệu nêu trên để xác định các tồn tại về địa chất cần giải quyết, xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản để định hướng tìm kiếm, phát hiện khoáng sản.
1.3.6. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của đề án về địa chất, khoáng sản, các nghiên cứu chuyên đề (địa mạo, vỏ phong hoá, địa chất thủy văn, địa chất công trình, tai biến địa chất,…) cần tiến hành.
1.3.7. Phân vùng đo vẽ theo các điều kiện giao thông, điều kiện địa chất, ảnh viễn thám; xác định hệ số đo vẽ.
1.3.8. Xác định hệ số lấy mẫu trọng sa, kim lượng, tính khối lượng mẫu trọng sa, kim lượng.
1.3.9. Dự kiến các diện tích điều tra khoáng sản chi tiết.
1.3.10. Xác định các diện tích điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,…
1.3.11. Lựa chọn hệ phương pháp phù hợp để giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ đề án đặt ra.
1.3.12. Tính toán khối lượng cho từng dạng công việc, mẫu phân tích phù hợp cho từng đối tượng, từng loại công việc, từng diện tích.
1.4. Thành lập các bản đồ
1.4.1. Bản đồ tài liệu thực tế theo tài liệu cũ.
1.4.2. Bản đồ trọng sa, địa hoá theo tài liệu cũ; trên đó lên hàm lượng khoanh định các vành nguyên tố, khoáng vật quặng.
1.4.3. Bản đồ địa chất khoáng sản trước thực địa, bản đồ dự báo khoáng sản.
1.4.4. Hồ sơ các phân vị địa chất, các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hoá.
1.4.5. Bản đồ thiết kế vị trí các điểm lấy mẫu trọng sa, kim lượng.
1.4.6. Bản đồ thiết kế thi công dự kiến: mặt cắt chi tiết, các vùng chuẩn, các khối macma chuẩn, diện tích điều tra chuyên đề (địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, tai biến địa chất, …), diện tích điều tra khoáng sản chi tiết.
1.4.7. Tin học hóa các bản đồ theo quy định.
1.5. Thành lập dữ liệu thông tin về các mỏ khoáng sản, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa trên các bản đồ, sơ đồ theo tỷ lệ tương ứng.
1.6. Viết thuyết minh đề án.
1.6.1. Trình bày cơ sở pháp lý, cơ sở địa chất.
1.6.2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.
1.6.3. Các phương pháp, khối lượng, sản phẩm giao nộp.
1.6.4. Cơ sở lập dự toán và dự kiến kinh phí thực hiện đề án.
1.6.5. Đánh giá hiệu quả của đề án, đánh giá những rủi ro, đánh giá ảnh hưởng môi trường trong quá trình thực hiện đề án.
1.6.6. Báo cáo trước hội đồng thẩm định, sửa chữa, hoàn thiện, trình phê duyệt.
2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Định biên
Định biên cho công tác lập đề án được quy định tại bảng 22.
Bảng 22
TT |
Công việc |
ĐTV.II bậc 5/8 |
ĐTV.II bậc 3/8 |
ĐTV.III bậc 7/9 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 10/12 |
LX4 (N1B12) |
Nhóm |
1 |
Lập đề án |
1 |
4 |
5 |
2 |
1 |
1 |
14 |
4. Định mức: công nhóm/100 km2.
Định mức thời gian cho công tác lập đề án được quy định tại bảng 23.
Bảng 23
Công việc |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Lập đề án |
7,99 |
10,15 |
12,34 |
14,44 |
II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ: ca sử dụng/100 km2.
Mức sử dụng thiết bị cho công tác lập đề án có mức độ phức tạp cấu trúc địa chất trung bình được xác định cụ thể tại bảng 24. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 3.
Bảng 24
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (năm) |
Số lượng |
Mức sử dụng |
1 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
5 |
12 |
121,80 |
2 |
Máy in Ao- 1kw |
cái |
5 |
1 |
10,15 |
3 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
8 |
2 |
20,30 |
4 |
Máy photocopy- 0,99kw |
cái |
8 |
1 |
10,15 |
5 |
Máy scaner A4-0,05kw |
cái |
8 |
1 |
10,15 |
6 |
Máy in laser A4-500w |
cái |
5 |
2 |
20,30 |
7 |
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ |
cái |
15 |
1 |
10,15 |
8 |
GPS cầm tay |
cái |
10 |
2 |
20,30 |
III. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DỤNG CỤ: ca sử dụng/100 km2.
Mức sử dụng cụ cho công tác lập đề án có mức độ phức tạp cấu trúc địa chất trung bình được xác định cụ thể tại bảng 25. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 3.
Bảng 25
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Số lượng |
Mức sử dụng |
|