Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế
Số hiệu | 65/TC-TCT | Ngày ban hành | 24/09/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 24/09/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1999 |
Tóm tắt
Thông tư 65-TC/TCT, ban hành ngày 24 tháng 9 năm 1997, của Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhưng có sự thay đổi lý do miễn thuế. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc truy thu thuế trong các trường hợp chuyển nhượng hàng hóa đã được miễn thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hàng hóa viện trợ không hoàn lại, hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và hàng hóa được miễn thuế khác khi chuyển nhượng cho đối tượng không thuộc diện miễn thuế. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa và chuyển nhượng hàng hóa đã được miễn thuế.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn chương:
- I. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- II. Cách xác định giá tính thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
- III. Xử lý vi phạm
- IV. Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư này là quy định chi tiết về cách xác định giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa tại thời điểm chuyển nhượng, từ đó xác định mức thuế phải truy thu. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị cần báo cáo để được xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/1997/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65 /TC-TCT NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THUẾ NAY THAY ĐỔI LÝ DO MIỄN THUẾ
Căn cứ Điều 7, Điều 15 Nghị định
số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 97/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ thông báo tại công văn số
2972/KTTH ngày 13/6/1997 của Văn phòng Chính phủ; Sau khi có ý kiến của Bộ
Thương mại, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá tính
thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu đối với hàng hoá nhập khẩu được
miễn thuế đã đưa vào sử dụng, nay do thay đổi lý do miễn thuế (thanh lý, chuyển
nhượng, biếu tặng, sử dụng không đúng mục đích,... Sau đây gọi tắt là chuyển
nhượng), cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
1) Hàng viện trợ không hoàn lại đã sử dụng vào mục đích của chương trình dự án, hết thời hạn thực hiện của chương trình dự án được phép chuyển nhượng cho các đối tượng không thuộc diện được miễn thuế;
2) Hàng hoá của các Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được miễn thuế theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nay chuyển nhượng cho các đối tượng không thuộc diện được miễn thuế;
3) Hàng hoá của các đối tượng được hưởng chế độ miễn trừ tại Việt Nam chuyển nhượng cho các đối tượng không thuộc diện được miễn thuế;
4) Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo mà đã được miễn thuế nhập khẩu nhưng không sử dụng phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo nay chuyển nhượng cho các đối tượng không thuộc diện được miễn thuế;
5) Hàng là quà biếu, quà tặng cho các tổ chức Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu nhưng không sử dụng đúng mục đích biếu, tặng đó mà chuyển nhượng cho đối tượng không thuộc diện được miễn thuế.
6) Các trường hợp khác được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, chuyển nhượng cho đối tượng không thuộc diện miễn thuế, bị truy thu thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
II. CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU,THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (NẾU CÓ) TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ TRUY THU NÊU TRÊN
Hàng hoá nhập khẩu của các đối tượng thuộc diện được miễn giảm thuế quy định tại mục I nói trên, đã đưa vào sử dụng, nay được phép thay đổi lý do miễn, giảm thuế (thanh lý, chuyển nhượng, biếu tặng, .. .) thì phải truy thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá tính thuế làm căn cứ để tính thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải truy thu được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá tại thời điểm chuyển nhượng thanh lý hoặc biếu tặng,....
Giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý hoặc biếu tặng,... được xác định căn cứ vào kết quả giám định chất lượng hàng hoá của cơ quan giám định Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp căn cứ thời gian đưa vào sử dụng và tỷ lệ khấu hao, tình trạng thực tế của hàng hoá, cơ quan thu thuế có quyền từ chối kết quả giám định nếu xét thấy chưa phù hợp để tiến hành trưng cầu giám định lại. Cơ quan thu thuế trưng cầu giám định phải chịu chi phí giám định nếu kết quả giám định lại đúng với kết quả giám định do đơn vị, doanh nghiệp trưng cầu giám định; Đơn vị, doanh nghiệp chịu trách nhiệm chi trả chi phí giám định nếu kết quả giám định lại không đúng với kết quả giám định do đơn vị, doanh nghiệp trưng cầu giám định.
Trên cơ sở kết quả giám định chất lượng hàng hoá của cơ quan giám định Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan Hải quan xác định giá tính thuế nhập khẩu theo nguyên tắc sau đây:
- Giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá đạt từ 30% (ba mươi phần trăm) trở xuống thì giá tính thuế bằng 10% (mười phần trăm) của giá nhập khẩu hàng hoá.
- Giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá đạt từ trên 30% đến 50% thì giá tính thuế bằng 20% (hai mươi phần trăm) của giá nhập khẩu hàng hoá.
- Giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá đạt từ trên 50% đến 70% thì giá tính thuế bằng 30% (ba mươi phần trăm) của giá nhập khẩu hàng hoá.
- Giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá đạt từ trên 70% đến 85% thì giá tính thuế bằng 45% (bốn mươi lăm phần trăm) của giá nhập khẩu hàng hoá.
- Giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá đạt từ 85% trở lên thì giá tính thuế bằng 60% (sáu mươi phần trăm) của giá nhập khẩu hàng hoá.
Giá nhập khẩu hàng hoá nêu trên là xác định theo giá nhập khẩu (CIF) tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp hàng hoá bị truy thu thuế không có giá nhập khẩu thì sẽ xác định theo giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu trong Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu hiện hành; nếu không có trong Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu thì cơ quan Hải quan xây dựng giá theo nguyên tắc quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ. Sau đó xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hoá phải truy thu thuế theo nguyên tắc nêu trên.
Đối với giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải truy thu được xác định theo công thức qui định tại tiết b điểm 2 mục II Thông tư số 98 TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt |
= |
Giá tính thuế nhập khẩu |
+ |
Thuế nhập khẩu |
Trong đó giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu được xác định như quy định nêu trên.
III. XỬ LÝ VI PHẠM
Các đối tượng qui định tại mục I nêu trên, nếu việc chuyển nhượng có hành vi man khai, không khai báo để trốn lậu thuế thì ngoài việc truy thu đủ thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt nêu trên, sẽ bị xử phạt theo qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế tiêu thụ dặc biệt hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Các qui định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/09/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế | |
24/09/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế | |
01/01/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 65-TC/TCT hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu đối tượng miễn thuế nay thay đổi miễn thuế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
65-TC_TCT_41044.doc |