Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất
Số hiệu | 65/2010/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 05/11/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 690+691, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 24/11/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Diệp Kỉnh Tần / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 05 tháng 11 năm 2010, nhằm mục tiêu bổ sung danh mục giống cây trồng, phân bón, thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học và hóa chất được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các giống cây trồng, phân bón và thuốc thú y, với các danh mục cụ thể được nêu rõ trong các phụ lục kèm theo. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng các sản phẩm nông nghiệp này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều: Điều 1 quy định về danh mục bổ sung giống cây trồng và phân bón; Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư; và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành. Các phụ lục kèm theo cung cấp thông tin chi tiết về các giống cây trồng, phân bón và thuốc thú y được phép lưu hành.
Điểm mới của Thông tư là việc bổ sung các giống cây trồng và phân bón mới, cũng như việc loại bỏ một số sản phẩm không còn phù hợp. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2010/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG VÀ DANH MỤC THUỐC THÚ Y, VẮC XIN, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, HÓA CHẤT DÙNG TRONG THÚ Y ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03
tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009,
ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản
xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003
của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh
và sử dụng phân bón;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây
trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng và Danh mục thuốc thú
y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y được phép
lưu hành tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: 01 giống lúa lai, 01 giống sắn, 02 giống đậu tương (Phụ lục 01 kèm theo).
2. Danh mục bổ sung thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, bao gồm: 327 sản phẩm (Phụ lục 02 kèm theo).
3. Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm:
a) Các loại phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 03 kèm theo) gồm 524 loại, được chia thành:
Phân khoáng: 02 loại;
Phân vi lượng bón rễ: 01 loại;
Phân hữu cơ: 10 loại;
Phân vi sinh vật: 11 loại;
Phân hữu cơ vi sinh: 68 loại;
Phân hữu cơ sinh học: 42 loại;
Phân hữu cơ khoáng: 74 loại;
Phân bón lá: 311 loại;
Phân bón đất hiếm: 02 loại;
Chất cải tạo đất: 02 loại;
Chất hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại.
b) Các loại phân bón thay thế các loại phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam nhưng có sự điều chỉnh về tên phân bón, thành phần, hàm lượng các chất đăng ký và đơn vị đăng ký (Phụ lục 04 kèm theo), gồm 99 loại, được chia thành:
Phân hữu cơ: 01 loại;
Phân hữu cơ vi sinh: 08 loại;
Phân hữu cơ sinh học: 07 loại;
Phân hữu cơ khoáng 08 loại;
Phân bón lá: 75 loại;
c) Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón trên quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.
4. Các loại phân bón bị loại ra khỏi Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 05 kèm theo), gồm 02 loại, được chia thành:
Phân hữu cơ sinh học: 01 loại;
Phân vi lượng bón rễ: 01 loại.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
DANH
MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 65/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05 tháng 11 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên giống |
Mã hàng |
1 |
Giống lúa lai XL94017 |
1006-10-10-00 |
2 |
Giống sắn KM 140 |
0714-10-10-00 |
3 |
Giống đậu tương HL 203 |
1201-10-00-00 |
4 |
Giống đậu tương DT 2001 |
1201-00-10-00 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 191/2007/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón sửa đổi NĐ 113/2003/NĐ-CP
Nghị định 113/2003/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Nghị định 33/2005/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Pháp lệnh Thú y 2004 18/2004/PL-UBTVQH11
Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT sản xuất, kinh doanh sử dụng phân bón
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất]"
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 191/2007/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón sửa đổi NĐ 113/2003/NĐ-CP
Nghị định 113/2003/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Nghị định 33/2005/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Pháp lệnh Thú y 2004 18/2004/PL-UBTVQH11
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT sản xuất, kinh doanh sử dụng phân bón
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/11/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất | |
20/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
65.2010.TT-BNNPTNT.zip | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_65_2010_TT-BNNPTNT.pdf | |
|
VanBanGoc_65_2010_TT-BNNPTNT_692 693.pdf |