Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài
| Số hiệu | 65-TC/TCĐN | Ngày ban hành | 16/10/1991 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/11/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 82-TC/TCĐN Hướng dẫn việc thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu và cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp để trừ nợ nước ngoài cho nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 01/10/1993 |
Tóm tắt
Thông tư 65-TC/TCĐN, được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 11 năm 1991, nhằm hướng dẫn quy trình thanh toán cho các tổ chức kinh tế trong nước có hàng xuất khẩu hoặc doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài của Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thanh toán và quản lý nợ nước ngoài thông qua hoạt động xuất khẩu và cung cấp dịch vụ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức kinh tế trong nước tham gia xuất khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ nhằm trả nợ cho Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các đơn vị đã đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận thực hiện các giao dịch này.
Cấu trúc của Thông tư gồm bốn chương chính:
- Quy định chung: Đưa ra các nguyên tắc cơ bản về thanh toán và tỷ giá.
- Quy định cụ thể: Chi tiết về các phương thức thanh toán, thủ tục và điều kiện cần thiết.
- Báo cáo thực hiện: Quy định về việc báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu và cung cấp dịch vụ.
- Điều khoản thi hành: Thông tin về hiệu lực và các quy định liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về việc đấu thầu cho các đơn vị xuất khẩu và các biện pháp xử lý vi phạm trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trái với nội dung của nó.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 65-TC/TCĐN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 1991 |
THÔNG TƯ
SỐ 65 TC/TCT NGÀY 13-11-1991 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC THANH TOÁN CHO CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC CÓ HÀNG XUẤT KHẨU HOẶC DOANH THU DỊCH VỤ TRỪ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÀ NƯỚC
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bộ Tài chính chỉ thanh toán tiền Việt Nam cho các đơn vị có hàng xuất khẩu hoặc doanh thu dịch vụ trả nợ nước ngoài đã đăng ký với Bộ Tài chính và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản cho thực hiện dựa trên hạn mức trả nợ nước ngoài hằng năm được Quốc hội và Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt.
2. Tỉ giá để thanh toán là tỉ giá do Bộ Tài chính thoả thuận với đơn vị có hàng xuất khẩu hoặc doanh thu dịch vụ trừ nợ cho Nhà nước trên cơ sở tham khảo ý kiến của UBVG Nhà nước.
3. Việc thanh toán tiền hàng được Bộ Tài chính chi trả cho đơn vị trực tiếp xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ để trừ nợ cho Nhà nước.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1- Trường hợp trả nợ bằng hiện vật (hiệp định quy định vay hiện vật trả bằng hiện vật).
Trường hợp này, phương thức áp dụng trong việc xuất khẩu trả nợ là phương thức đấu thầu.
Các đơn vị được phép trực tiếp xuất khẩu (không phân biệt trong hay ngoài quốc doanh) đều được quyền tham gia đấu thầu.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính công bố các điều kiện đấu thầu, các đơn vị có nhu cầu phải đăng ký với Bộ Tài chính mức nhận thầu. Bộ Tài chính dành ưu tiên cho đơn vị đăng ký nhận thầu có mức tỉ giá thấp nhất. Đơn vị được đấu thầu (trúng thầu) sẽ phải ký kết hợp đồng cụ thể với Bộ Tài chính về việc tổ chức thực hiện giao hàng xuất khẩu trả nợ cho Nhà nước.
2. Trường hợp xuất khẩu hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ thu ngoại tệ trừ nợ vào Nhà nước.
Hàng năm dựa vào kế hoạch được Nhà nước giao, các đơn vị tiến hành đăng ký với Bộ Tài chính về khả năng xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ để trừ nợ cho Nhà nước.
Nội dung đăng ký cần ghi rõ : Số lượng hàng hoá xuất khẩu, thời gian xuất khẩu, trị giá ngoại tệ thu được, mức tỉ giá đề nghị được thanh toán. .. để Bộ Tài chính chủ động sắp xếp trong kế hoạch trả nợ nước ngoài.
Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính sẽ chủ động bàn với với các Bộ có liên quan để thống nhất các chủ trương cũng như các biện pháp thực hiện và sẽ thông báo bằng văn bản để các đơn vị thực hiện.
3. Thủ tục thanh toán tiền hàng.
Các đơn vị xuất khẩu hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ trừ nợ Nhà nước quy định tại điểm (1) và (2) nói trên khi đến Bộ Tài chính để thanh toán tiền hàng cần đảm bảo các điều kiện sau đây :
- Thông báo của Bộ Tài chính về việc chấp nhận cho đơn vị được phép xuất khẩu hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ trừ nợ cho Nhà nước.
- Bộ chứng từ thanh toán đối ngoại cho từng chuyến hàng xuất khẩu được Ngân hàng xác nhận đã được nước ngoài trừ nợ cho Nhà nước hoặc đã làm thủ tục thanh toán với nước ngoài để trừ nợ cho Nhà nước.
Riêng đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ cần phải có thêm bản xác nhận của bên được cung cấp dịch vụ (Đại sứ quán, cơ quan đại diện nước ngoài v.v.. .).
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán của đơn vị (hồ sơ xin thanh toán), Bộ Tài chính tiến hành chi trả đồng Việt Nam như sau :
- Trả ngay 100% trị giá tiền hàng với điều kiện kim ngạch xuất khẩu hoặc trị giá dịch vụ của đơn vị được ngân hàng xác nhận rõ là "đã được Ngân hàng nước ngoài trừ nợ cho Nhà nước ta toàn bộ trị giá lô hàng".
- Trả 90% trị giá tiền hàng với điều kiện ngân hàng mới chỉ xác nhận "đã làm thủ tục thanh toán với nước ngoài để trừ nợ Nhà nước".
Số 10% còn lại Bộ Tài chính sẽ thanh toán nốt cho đơn vị khi đơn vị xuất trình được bản xác nhận của ngân hàng về việc đã được ngân hàng nước ngoài trừ nợ cho Nhà nước ta toàn bộ trị giá lô hàng.
4- Quy định về phạt trừ.
4.1. Đơn vị cơ sở đã được Bộ Tài chính chấp thuận để được xuất khẩu hàng hoá hay cung cấp dịch vụ trả nợ cho Nhà nước, nếu :
- Không thực hiện nghĩa vụ giao hàng.
- Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ giao hàng.
- Giao hàng kém phẩm chất bị nước ngoài khiếu nại.
- Giao hàng không đúng thời hạn đã ký hợp đồng với nước ngoài bị nước ngoài phạt.
- v.v.. .
thì toàn bộ số thiệt hại hói trên sẽ do đơn vị cơ sở chịu. Bộ Tài chính sẽ phối hợp với cơ quan ngân hàng để thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi những thiệt hại nói trên do phía đơn vị gây ra.
4.2. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị nộp hồ sơ thanh toán cho Bộ Tài chính (với điều kiện bộ hồ sơ này được Bộ Tài chính xác nhận là đầy đủ và hợp lệ) mà Bộ Tài chính chưa trả tiền thì từ ngày thứ 31 trở đi Bộ Tài chính phải trả thêm cho đơn vị lãi suất tiền vay do Ngân hàng Nhà nước quy định tính trên số tiền chậm trả.
5. Trường hợp trừ nợ bằng nguồn thu từ hợp tác lao động và chuyên gia sẽ có quy định cụ thể ở một văn bản riêng.
III- BÁO CÁO THỰC HIỆN
- Sau khi được Bộ Tài chính thông báo hạn mức trả nợ, đơn vị đảm phán với nước ngoài để ký kết hợp đồng giao hàng xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ. Hợp đồng này được gửi cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại và quản lý ngoại tệ) 1 bản để theo dõi quá trình thực hiện việc xuất khẩu và thanh toán kèm theo với bản hợp đồng ký kết với Bộ Tài chính về thực hiện giao hàng xuất khẩu trả nợ.
- Hàng quý đơn vị gửi báo cáo cho Bộ Tài chính về tình hình thực hiện xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ trừ nợ cho Nhà nước.
- Sau khi kết thúc từng bản đăng ký hoặc từng hợp đồng mà đơn vị ký với Bộ Tài chính về việc giao hàng xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ trừ nợ cho Nhà nước thì Giám đốc đơn vị và kế toán trưởng phải cùng Bộ Tài chính tổ chức việc thanh lý hợp đồng.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
- Trong quá trình thực hiện các Bộ, ngành và đơn vị cơ sở thấy có gì vướng mắc xin phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để xử lý.
|
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/10/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài | |
| 13/11/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài | |
| 01/10/1993 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 65-TC/TCĐN hướng dẫn thanh toán tổ chức kinh tế trong nước hàng xuất khẩu doanh thu dịch vụ trừ nợ nước ngoài | |
| 01/10/1993 | Bị thay thế | Thông tư 82-TC/TCT hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích hướng dẫn Nghị định 84/CP mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
65-TC_TCDN_42224.doc |