Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất
Số hiệu | 64/2017/TT-BTC | Ngày ban hành | 27/06/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 64/2017/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú cho những người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho những người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước khi thực hiện các thủ tục liên quan đến nhân thân.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc miễn lệ phí cho các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và cấp giấy tờ khác cho các đối tượng được quy định trong Thỏa thuận. Đối tượng áp dụng chủ yếu là những người di cư tự do trong vùng biên giới Việt Nam và Lào, bao gồm cả những người đã được phía Lào trả lại và những người kết hôn không giá thú có nguyện vọng xin cư trú tại Việt Nam.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba điều chính: Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh, Điều 2 xác định đối tượng áp dụng và Điều 3 nêu rõ tổ chức thực hiện. Một điểm mới đáng chú ý là Thông tư này thay thế Thông tư số 93/2014/TT-BTC, đồng thời có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 và sẽ hết hiệu lực khi Thỏa thuận chấm dứt hiệu lực.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới Việt Nam - Lào và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn thêm.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MIỄN LỆ PHÍ QUỐC TỊCH, LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHÉP CƯ TRÚ THEO QUY ĐỊNH CỦA THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGƯỜI DI CƯ TỰ DO, KẾT HÔN KHÔNG GIÁ THÚ TRONG VÙNG BIÊN GIỚI HAI NƯỚC KHI LÀM CÁC THỦ TỤC VỀ QUỐC TỊCH, ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CÁC GIẤY TỜ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN THÂN
Căn cứ Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày 08 tháng 7 năm 2013 về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước (sau đây gọi chung là Thỏa thuận);
Căn cứ Quyết định số 2423/QĐ-CTN ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch nước về việc gia hạn hiệu lực của Thỏa thuận;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 133/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận đã được gia hạn hiệu lực đến ngày 14 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc miễn lệ phí khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và cấp các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân cho người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận, bao gồm người được phép cư trú theo quy định tại Thỏa thuận; người do phía Lào trả lại, đã được phía Việt Nam đồng ý tiếp nhận và người kết hôn không giá thú sau khi đăng ký kết hôn có nguyện vọng xin phép cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cơ quan chức năng Việt Nam cho phép cư trú.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được miễn lệ phí là người được cơ quan chức năng Việt Nam cho phép cư trú, cụ thể:
a) Người di cư tự do trong vùng biên giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào từ năm 1985 trở về trước;
b) Người di cư tự do trong vùng biên giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào từ năm 1986 đến ngày 08 tháng 7 năm 2013 với các điều kiện sau đây:
- Người tôn trọng luật pháp của nước cư trú và không vi phạm luật hình sự;
- Người có cơ sở cuộc sống ổn định, có nhà cửa tài sản cố định, có đất canh tác ở nước cư trú;
- Không phải là người đang bị truy nã hoặc đang phải thi hành án theo quy định của pháp luật nước gốc.
c) Người di cư tự do trong vùng biên giới hai nước từ năm 1986 đến ngày 08 tháng 7 năm 2013 không đủ 03 điều kiện được quy định tại điểm b khoản này do phía Lào trả lại và đã được phía Việt Nam đồng ý tiếp nhận.
d) Người kết hôn không giá thú sau khi đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mỗi nước có nguyện vọng xin phép cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Người di cư tự do trong vùng biên giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào sau ngày 08 tháng 7 năm 2013 không thuộc đối tượng áp dụng theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 và sẽ hết hiệu lực khi Thỏa thuận chấm dứt hiệu lực.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 93/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới Việt Nam – Lào và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/06/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất | |
15/08/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 64/2017/TT-BTC miễn lệ phí quốc tịch lệ phí hộ tịch theo Thỏa thuận giữa Việt Nam Lào mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 64.doc |