Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất
| Số hiệu | 60/2022/TT-BTC | Ngày ban hành | 03/10/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/11/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Võ Thành Hưng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 60/2022/TT-BTC được ban hành nhằm quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các lĩnh vực quản lý nhà nước như kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm, hải quan, giá, thuế, tài chính doanh nghiệp, dự trữ quốc gia, và ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng là những người có chức vụ, quyền hạn tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là quy tắc ứng xử và nguyên tắc thực hiện (Điều 3 và Điều 4), danh mục các lĩnh vực cấm (Điều 5), và thời hạn cấm thành lập, giữ chức danh (Điều 6). Thời hạn này được quy định là 24 tháng cho các lĩnh vực chính và 12 tháng cho các lĩnh vực khác.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc xác định rõ ràng các lĩnh vực cấm và thời hạn cụ thể, nhằm tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý nhà nước. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 11 năm 2022, và trách nhiệm thi hành được giao cho Thanh tra Bộ Tài chính.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 60/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC VÀ THỜI HẠN NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, GIỮ CHỨC DANH, CHỨC VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY HỢP DANH, HỢP TÁC XÃ THUỘC LĨNH VỰC TRƯỚC ĐÂY MÌNH CÓ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ SAU KHI THÔI GIỮ CHỨC VỤ TRONG LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp, hợp tác xã) thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người có chức vụ, quyền hạn có thời gian công tác tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; các cơ quan, đơn vị quản lý người có chức vụ, quyền hạn thuộc Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy tắc ứng xử
1. Người có chức vụ, quyền hạn có thời gian công tác trong các lĩnh vực nêu tại Điều 5 Thông tư này sau khi thôi chức vụ không được thành lập, giữ các chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Người có chức vụ, quyền hạn là những người theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng.
3. Các chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
Việc thực hiện quy định thời hạn đối với người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ tuân thủ theo các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Danh mục các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ
Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ bao gồm:
1. Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán.
2. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Quản lý nhà nước về bảo hiểm.
4. Quản lý nhà nước về hải quan.
5. Quản lý nhà nước về giá.
6. Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước.
7. Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp.
8. Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia.
9. Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài.
10. Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước.
11. Quản lý nhà nước về tài sản công.
Điều 6. Thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ
1. Trong thời hạn đủ 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.
2. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2022.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Thanh tra Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/10/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất | |
| 17/11/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_TT 60_2022_TT_BTC.pdf |