Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường
Số hiệu | 60/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/05/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/05/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 20/08/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 60/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 5 năm 1998, nhằm hướng dẫn chế độ thu lệ phí cấp và gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về mức thu lệ phí và tổ chức thu nộp, nhằm đảm bảo việc quản lý và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu cấp hoặc gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường. Đối tượng áp dụng cụ thể là các cơ sở kinh doanh phải thực hiện thẩm định và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần lớn:
- I. Đối tượng nộp: Quy định về các tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí.
- II. Mức thu: Chi tiết mức lệ phí cho việc cấp và gia hạn giấy chứng nhận môi trường.
- III. Tổ chức thu, nộp: Hướng dẫn về trách nhiệm của cơ quan quản lý trong việc thu lệ phí và nộp vào ngân sách nhà nước.
- IV. Tổ chức thực hiện: Quy định về trách nhiệm của Cục thuế và các cơ quan liên quan trong việc giám sát và thực hiện thu lệ phí.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp. Văn bản này cũng nhấn mạnh việc phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 60/1998/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU LỆ PHÍ CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Điều 7, Điều 37 Luật Bảo
vệ môi trường ngày 27/12/1993;
Căn cứ Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về
việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí và Công văn số 4624/KTTH ngày
16/9/1997 của Văn phòng Chính phủ về việc thu lệ phí cấp giấy phép về môi trường;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn môi trường như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (dưới đây gọi chung là cơ sở kinh doanh) đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường cấp, gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường (dưới đây gọi chung là giấy chứng nhận môi trường) đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
II. MỨC THU:
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận môi trường như sau:
a. Cơ sở kinh doanh phải thẩm định, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 300.000 đồng/giấy (ba trăm ngàn đồng/giấy chứng nhận).
b. Cơ sở kinh doanh phải lập bảng kê khai các hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến môi trường: 150.000 đồng/giấy (một trăm năm mươi ngàn đồng/giấy chứng nhận).
2. Mức thu lệ phí gia hạn giấy chứng nhận môi trường như sau:
a. Gia hạn loại giấy chứng nhận môi trường nêu tại tiết a, điểm 1, mục này: 150.000 đ/giấy/lần (một trăm năm mươi ngàn đồng/giấy/lần). b. Gia hạn loại giấy chứng nhận môi trường nêu tại tiết b, điểm 1, mục này: 80.000 đ/giấy/lần (tám mươi ngàn đồng/giấy/lần).
III. TỔ CHỨC THU, NỘP:
1. Cơ quan tổ chức thu lệ phí:
Cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường theo quy định tại Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ, trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm:
a. Kê khai thu, nộp lệ phí với Cục thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan thu đóng trụ sở theo đúng quy định tại Thông tư này.
b. Tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận môi trường theo đúng quy định tại Thông tư này; thông báo công khai mức thu, thủ tục thu lệ phí tại nơi tổ chức thu lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này.
c. Nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế.
d. Thực hiện chế độ sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp tiền lệ phí và sử dụng chứng từ thu theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước quy định.
2. Lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường thu bằng đồng Việt Nam và thu ngay khi tổ chức, cá nhân nộp đơn, hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy chứng nhận môi trường. Cơ quan thu lệ phí khi thu tiền phải cấp biên lai thu phí, lệ phí, ghi đúng số tiền đã thu cho người nộp tiền, loại biên lai do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành.
3. Số tiền lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước, phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Thủ tục kê khai, nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước thực hiện như sau:
Hàng tháng, trong mười ngày đầu tháng, cơ quan thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường thực hiện kê khai số tiền lệ phí đã thu, số biên lai thu tiền đã sử dụng của tháng trước với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý. Cơ quan thuế đối chiếu, kiểm tra tờ khai và thông báo cho cơ quan thu số tiền phải nộp, thời hạn nộp tiền lệ phí đã thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng và mục 50 Mục lục ngân sách nhà nước quy định. Thời hạn nộp tiền lệ phí vào ngân sách nhà nước của tháng ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 15 của tháng tiếp theo.
Căn cứ vào thông báo của cơ quan Thuế, cơ quan thu thực hiện nộp tiền vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
4. Việc lập dự toán và quyết toán khoản thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Toàn bộ kinh phí cho hoạt động thẩm định, cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường được ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
- Đối với cơ quan thu trực thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hàng năm phải lập dự toán thu - chi về giấy chứng nhận môi trường gửi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp vào kế hoạch thu chi ngân sách của Bộ và gửi Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán thu chi ngân sách Nhà nước (dự toán năm gửi trước ngày 15 tháng 8 năm trước).
- Đối với dự toán tài chính của các đơn vị thu phí thuộc địa phương quản lý, gửi cho Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Sở Tài chính vật giá (dự toán năm sau gửi trước ngày 10 tháng 8 năm trước) để Sở Tài chính vật giá lập dự toán ngân sách địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường thực hiện việc tổ chức thu, kê khai thu, nộp tiền lệ phí vào ngân sách nhà nước, thực hiện mở sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng chế độ quy định và cấp đủ biên lai thu phí, lệ phí cho cơ quan thu theo yêu cầu của việc tổ chức thu lệ phí.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây về lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận môi trường trái với quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/05/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường | |
28/05/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 60/1998/TT-BTC chế độ thu lệ phí cấp gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
60.1998.TT.BTC.doc |