Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ
Số hiệu | 59/TC-TCT | Ngày ban hành | 01/09/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/09/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | 31/10/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 59/1997/TT-BTC
Thông tư 59/1997/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 01 tháng 9 năm 1997, nhằm mục tiêu hướng dẫn bổ sung về việc giảm và miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong trường hợp có thiên tai, địch họa. Văn bản này được xây dựng trên cơ sở thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các thông tư hướng dẫn trước đó.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hộ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, với các quy định cụ thể về cách tính giảm, miễn thuế dựa trên tỷ lệ thiệt hại của diện tích đất nông nghiệp.
Đối tượng áp dụng là các hộ nông dân, đặc biệt là những hộ thuộc diện chính sách xã hội, có diện tích đất nông nghiệp bị thiệt hại. Thông tư quy định rõ cách tính giảm, miễn thuế cho từng vụ nộp thuế và các trường hợp cụ thể liên quan đến diện tích vượt hạn mức.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều hướng dẫn chi tiết về việc xét giảm, miễn thuế, cách tính tỷ lệ thiệt hại, và các quy định liên quan đến hộ chính sách. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng về tỷ lệ giảm thuế tối đa không quá 50% cho các hộ chính sách bị thiệt hại.
Thông tư có hiệu lực áp dụng từ vụ xuân hè năm 1997 và yêu cầu các địa phương phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện để Bộ Tài chính xem xét và giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 59-TC/TCT NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VỀ TÍNH GIẢM, MIỄN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHI CÓ THIÊN TAI ĐỊCH HOẠ
Thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 89 TC-TCT ngày 9/11/1993 hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ. Thông tư số 03 TC-TCT ngày 21/01/1997 hướng dẫn bổ sung Thông tư số 89 TC-TCT ngày 9/11/1993 về tính giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ, nay Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
1. Thực hiện giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Thông tư số 03 TC-TCT ngày 21/1/1997 của Bộ Tài chính trên cơ sở diện tích đất nông nghiệp nào bị thiên tai, địch hoạ làm giảm sản lượng thu hoạch thì căn cứ vào tỷ lệ thiệt hại ở diện tích đó để xét giảm, miễn thuế cho hộ nộp thuế; nếu lập sổ thuế theo vụ thì được xét giảm, miễn thuế cho từng vụ nộp thuế.
2. Đối với hộ chính sách được xét giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp theo số thuế ghi thu thì thực hiện giảm thuế theo diện chính sách trước, nếu hộ chính sách bị thiên tai làm thiệt hại mùa màng thì tiếp tục được xét giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 03 nhưng mức giảm tối đa không quá 50% số thuế ghi thu còn lại trong năm hoặc số thuế ghi thu của vụ (trường hợp địa phương lập sổ thuế theo vụ).
3. Về việc tính giảm, miễn thuế đối với hộ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp có diện tích vượt hạn mức:
a. Trường hợp diện tích bị thiệt hại của hộ nộp thuế không lớn hơn diện tích hạn mức quy định cho từng vùng; thì chỉ xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định, không xét giảm, miễn thuế bổ sung.
b. Trường hợp diện tích bị thiệt hại của hộ nộp thuế lớn hơn diện tích hạn mức quy định cho từng vùng thì hộ nộp thuế được xét giảm, miễn thuế đối với cả số thuế bổ sung của diện tích vượt hạn mức bị thiệt hại đó.
Việc xét giảm, miễn thuế bổ sung tính theo công thức sau:
|
|
Thuế ghi thu bình quân trên một đơn vị diện tích của hộ nộp thuế (Kg/m2) |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giảm miễn thuế theo tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ nộp thuế (%) |
Tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ nộp thuế bằng tổng sản lượng bị thiệt hại của hộ nộp thuế chia cho tổng sản lượng trên diện tích bị thiệt hại tính theo năng suất tham khảo khi phân hạng đất tính thuế.
Năng suất tham khảo khi phân hạng đất tính thuế là năng suất bình quân ở địa phương khi áp dụng để kiểm tra lại việc phân hạng đất.
Ví dụ: Hộ A ở đồng bằng sông Cửu Long có quyền sử dụng đất nông nghiệp là 5 ha gồm 2 ha đất hạng 1 và 3 đất hạng 2 (ruộng 1 vụ lúa); trong đó diện tích vượt hạn mức chịu thuế bổ sung là 2 ha. Trong đó năng suất tham khảo khi phân hạng đất tính thuế đất hạng 1 là: 5.500 kg/ha; hạng 2 là: 5.000 kg/ha.
a. Hộ A nộp thuế trong điều kiện bình thường:
Thuế ghi thu cả năm của hộ A là: (2 ha x 550) + (3 ha x 460) = 2.480 kg thóc
Thuế ghi thu bình quân của hộ A là: 2.480 kg: 5 ha = 496 kg/ha
Thuế bổ sung phải nộp của hộ A là: 496 kg/ha x 20% x 2 ha = 198,4 kg
Tổng số thuế hộ A phải nộp là: 2.480 + 198,4 = 2.678,4 kg
b. Trường hợp diện tích bị thiên tai lớn hơn diện tích trong hạn mức:
Trong năm hộ nộp thuế bị thiệt hại 4 ha bao gồm:
- Diện tích 1 ha đất hạng 1 bị thiệt hại 10%
- Diện tích 0,5 ha đất hạng 2 bị thiệt hại 15%
- Diện tích 1 ha đất hạng 1 bị thiệt hại 25%
- Diện tích 1,5 ha đất hạng 2 bị thiệt hại 25%.
* Xác định tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ nộp thuế:
+ Tỷ lệ thiệt hại |
|
Tổng sản lượng bị thiệt hại của hộ nộp thuế |
|
|
|
= |
|
x |
100% |
hộ nộp thuế (%) |
|
Tổng sản lượng trên diện tích bị thiệt hại tính theo năng suất tham khảo bị phân hạng đất tính thuế |
|
|
+ Tổng sản lượng bị thiệt hại của hộ nộp thuế |
|
(1ha x 5.500kg/ha x 10%) + + (0,5ha x 5.000kg/ha x 15%) (1ha x 5.500kg/ha x 25%) + (1,5ha x 5.000kg/ha x 25%) |
|
|
+ Tổng sản lượng trên diện tích bị thiệt hại tính theo năng suất tham khao khi phân hạng đất tính thuế |
= |
(1ha x 5.500kg/ha) + (0,5ha x 5.000kg/ha) + (1ha x 5.500kg/ha) + (1,5ha x 5.000kg/ha) |
|
|
+ Tỷ lệ thiệt hại |
|
4175 kg |
|
|
|
|
|
= |
|
x |
100% |
= |
19,88% |
của hộ nộp thuế |
|
21000 kg |
|
|
|
|
Tỷ lệ giảm miễn đối với thuế ghi thu bổ sung của phần diện tích vượt hạn mức tương ứng với tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ A là 19,88%.
* Số thuế hộ A được giảm tính theo Thông tư số 03 là:
(1ha x 550kg/ha) x 10% + (0,5ha x 460kg/ha) x 15% +
(1ha x 550kg/ha) x 60% + (1,5ha x 460kg/ha) x 60% = 833,5 kg
* Số thuế bổ sung được giảm miễn của hộ A đối với 1 ha vượt hạn mức bị thiệt hại tính theo công thức trên là:
496 kg/ha x 20% x 1 ha x 19,88% = 19,72 kg
* Tổng số thuế được giảm trong năm của hộ A là:
833,5 kg + 19,72 kg = 853,22 kg
* Số thuế hộ A còn phải nộp là: 2.678,4 - 853,22 = 1.825,18 kg
4. Trường hợp trong cùng một cánh đồng, cá biệt có một số thửa ruộng bị thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của hộ sản xuất nông nghiệp (không đúng thời vụ, không chăm sóc kịp thời...) trong khi cả cánh đồng có thu hoạch bình thường thì các hộ mất mùa riêng biệt đó không thuộc diện được xét giảm, miễn thuế theo Thông tư số 03.
5. Đối với các hộ được giảm miễn thuế thuộc diện chính sách xã hội, chỉ xét giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho phần diện tích trong hạn mức quy định.
Thông tư này có hiệu lực áp dụng cho việc xét giảm, miễn thuế từ vụ xuân hè năm 1997.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/09/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ | |
16/09/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
59.TC.TCT.doc |