Thông tư 59/2015/TT-BGTVT
Số hiệu | 59/2015/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 30/10/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1145 + 1146/2015 | Ngày đăng công báo | 25/11/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đinh La Thăng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 59/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn c**ứ Luật sửa đổi, bổ sung một s**ố điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn c**ứ Nghị định s**ố 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định s**ố 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t**ổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, b**ổ sung một s**ố điều của Thông tư s**ố 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý*, bao gửi trên đường thủy nội địa.*
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
"Điều 10. Miễn, giảm giá vé hành khách
-
Trẻ em dưới một tuổi được miễn vé nhưng phải ngồi chung với hành khách đi kèm. Khi lên tàu phải xuất trình Giấy khai sinh của trẻ em để được miễn vé.
-
Người cao tuổi được giảm tối thiểu 15% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi để được giảm giá vé.
-
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 25% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy xác nhận khuyết tật để được giảm giá vé.
-
Ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa căn cứ quy định của pháp luật để quy định mức miễn, giảm giá vé cho hành khách.”.
-
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:
"1. Trường hợp hành lý ký gửi, bao gửi hư hỏng, mất mát do lỗi của người kinh doanh vận tải thì phải bồi thường theo các quy định sau đây:
a) Theo giá trị đã kê khai đối với hành lý ký gửi, bao gửi có kê khai giá trị; trường hợp người kinh doanh vận tải chứng minh được giá trị thiệt hại thực tế thấp hơn giá trị kê khai thì theo giá trị thiệt hại thực tế;
b) Theo mức do hai bên thỏa thuận;
c) Theo giá thị trường của hàng hóa đó tại thời điểm trả tiền và địa điểm trả hàng; trong trường hợp không có giá thị trường của hàng hóa đó thì theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại trong khu vực nơi trả hàng;
d) Trường hợp không kê khai giá trị hàng hóa thì theo quy định sau đây: đối với hành lý ký gửi mức bồi thường không vượt quá 20.000 đồng tiền Việt Nam cho 01 kg hành lý ký gửi tổn thất; đối với bao gửi, mức bồi thường không vượt quá 20.000 đồng tiền Việt Nam cho 01 kg bao gửi tổn thất; 7.000.000 đồng tiền Việt Nam đối với mỗi bao hoặc kiện tổn thất.”.
- Bãi bỏ Điều 8.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đinh La Thăng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014
Nghị định 110/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa mới nhất
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 59/2015/TT-BGTVT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/10/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 59/2015/TT-BGTVT | |
01/01/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 59/2015/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
59.2015.TT.BGTVT.doc | |
|
VanBanGoc_59.2015.TT.BGTVT.pdf |