Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất
| Số hiệu | 59/2011/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 30/08/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/10/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 505+506, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 19/09/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 30 tháng 8 năm 2011, nhằm mục tiêu cập nhật và bổ sung danh mục các loại phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các nghị định liên quan đến quản lý phân bón.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc xác định danh mục 262 loại phân bón, được phân loại thành nhiều nhóm như phân khoáng, phân hữu cơ, phân vi sinh vật, và phân bón lá. Ngoài ra, Thông tư cũng đề cập đến 78 loại phân bón đã có tên trong danh mục trước đó nhưng có sự thay đổi về tên gọi hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký.
Đối tượng áp dụng của Thông tư là các tổ chức và cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón. Điều 2 quy định rõ các điều kiện cần thiết để được phép sản xuất và kinh doanh các loại phân bón trong danh mục bổ sung.
Thông tư có cấu trúc gồm 4 điều, trong đó điều 1 nêu rõ danh mục phân bón, điều 2 quy định về điều kiện áp dụng, điều 3 quy định về hiệu lực thi hành, và điều 4 nêu rõ trách nhiệm thi hành. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 55/2006/QĐ-BNN.
Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT không chỉ cập nhật danh mục phân bón mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và sử dụng phân bón an toàn, hiệu quả tại Việt Nam.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 59/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này) gồm 262 loại, được chia thành:
a. Phân khoáng đơn: 01 loại;
b. Phân hữu cơ: 03 loại;
c. Phân vi sinh vật: 04 loại;
d. Phân hữu cơ vi sinh: 22 loại;
đ. Phân hữu cơ sinh học: 12 loại;
e. Phân hữu cơ khoáng: 37 loại;
g. Phân bón lá: 182 loại;
h. Phân bón có bổ sung chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại.
2. Danh mục các loại phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam nhưng có sự thay đổi về tên, tổ chức, cá nhân đăng ký (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này), gồm 78 loại, được chia thành:
a. Phân hữu cơ: 02 loại;
b. Phân vi sinh vật: 04 loại;
c. Phân hữu cơ vi sinh: 03 loại;
d. Phân hữu cơ sinh học: 17 loại;
đ. Phân hữu cơ khoáng: 09 loại;
e. Phân bón lá: 41 loại;
g. Phân bón đất hiếm: 02 loại.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón tại Danh mục bổ sung này khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành. Thông tư này thay thế Quyết định số 55/2006/QĐ-BNN ngày 7/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 191/2007/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón sửa đổi NĐ 113/2003/NĐ-CP
Nghị định 113/2003/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 191/2007/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón sửa đổi NĐ 113/2003/NĐ-CP
Nghị định 113/2003/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/08/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất | |
| 15/10/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 59/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
59.2011.TT.BNNPTNT.zip | |
|
|
phuluc.TT59.2011.BNNPTNT.zip | |
|
|
VanBanGoc_59_2011_TT-BNNPTNT.pdf |