Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT
Số hiệu | 58/TC-TCT | Ngày ban hành | 12/07/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/07/1993 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 58-TC/TCT, ban hành ngày 12 tháng 7 năm 1993 bởi Bộ Tài chính, nhằm mục đích hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miễn thuế cho các đối tượng theo Nghị định 131-HĐBT. Văn bản này được xây dựng dựa trên chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các công văn liên quan, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đơn vị sản xuất, gia công trong nước và các cửa hàng miễn thuế. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cá nhân có thân phận ngoại giao.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai phần nổi bật:
- Hướng dẫn về thuế xuất khẩu và hoàn thuế: Các đơn vị sản xuất hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế được coi như hoạt động xuất khẩu và phải nộp thuế xuất khẩu, đồng thời được hoàn lại thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu.
- Quy định về định mức bán hàng miễn thuế: Đưa ra định mức cụ thể cho các đối tượng khác nhau, như cơ quan ngoại giao và cá nhân, với mức giới hạn cụ thể cho từng loại đối tượng.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu và định mức bán hàng miễn thuế cho từng đối tượng. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 1993 |
THÔNG TƯ
SỐ 58 TC/TCT NGÀY 12-7-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VIỆC BÁN HÀNG MIỄN THUẾ CHO ĐỐI TƯỢNG TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH 131 - HĐBT
Thi hành ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 1433/PPLT ngày 16-4-1992 và số 2163/KTTH ngày 12-5-1993 của Văn phòng Chính phủ, tiếp theo thông tư 67 TC/TCT ngày 30-10-1992, sau khi trao đổi thống nhất với các ngành chức năng, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miến thuế cho đối tượng 131 - HĐBT như sau:
1- Các đơn vị sản xuất, gia công trong nước có hàng hoá bán cho cửa hàng miễn thuế được coi như hoạt động xuất khẩu. Các đơn vị phải nộp thuế xuất khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được hoàn lại thuế nhập khẩu đối với phần nguyên vật liệu nhập ngoại để sản xuất hàng hoá kể trên và được xét miễn thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 29 TC/TCT/CS ngày 18-7-1992 của Bộ Tài chính.
Riêng thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu sản xuất hàng hoá bán cho các cửa hàng miễn thuế 131 - HĐBT như quy định tại Thông tư 08 TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính song hợp đồng ngoại được thay thế bằng hợp đồng bán hàng cho cửa hàng miễn thuế.
Trường hợp cửa hàng miễn thuế bán không đúng đối tượng quy định sẽ bị truy thu toàn bộ thuế nhập khẩu (đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hoá đó) và thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.
2- Các cửa hàng bán hàng miễn thuế đối với các mặt hàng lương thực, thực phẩm (ngoài các mặt hàng định lượng quy định tại Nghị định số 131 HĐBT) cho đối tượng 131 - HĐBT theo định mức sau:
a) Đối với các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế không hạn chế định lượng. Các cửa hàng miễn thuế căn cứ nhu cầu thực tế của các cơ quan để duyệt bán hàng hoá cho phù hợp.
b) Đối với các đối tượng là cá nhân:
- Người đứng đầu các cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế: 3000 USD/quý.
- Người có thân phận ngoại giao: 2000 USD/quý
- Các nhân viên hành chính kỹ thuật và người ăn theo: 1000 USD/quý
Thông tư này được thực hiện từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét hướng dẫn bổ sung.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/07/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT | |
12/07/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
58.TC-TCT.doc |