Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất
Số hiệu | 58/TC-TCT | Ngày ban hành | 24/10/1991 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 24/10/1991 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21/1991; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 58-TC/TCT, được ban hành vào ngày 24 tháng 10 năm 1991 bởi Bộ Tài chính, nhằm mục tiêu hướng dẫn bổ sung một số vấn đề liên quan đến thuế nhà, đất, tiếp nối Thông tư số 53-TC/TCT. Văn bản này điều chỉnh các quy định về miễn, giảm thuế nhà đất và thủ tục thu thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng chịu thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về thuế nhà đất đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích công cộng, cũng như các quy định về miễn giảm thuế cho cán bộ công nhân viên chức thuộc biên chế Nhà nước. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ công nhân viên chức và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điểm nổi bật như:
- Quy định về miễn giảm thuế nhà đất cho cán bộ công nhân viên chức theo mức lương.
- Chi tiết về diện tích nhà ở được phân phối và các tiêu chuẩn liên quan.
- Quy định về thủ tục phí cho tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế nhà đất.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh các tiêu chuẩn miễn giảm thuế dựa trên mức lương và diện tích nhà ở, nhằm phù hợp với tình hình thực tế và chính sách tiền lương hiện hành. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện đúng các quy định đã nêu.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 1991 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58-TC/TCT NGÀY 24-10-1991HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THUẾ NHÀ, ĐẤT
Tiếp theo Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thuế nhà đất và Nghị định số 270-HĐBT ngày 14-9-1991 của Hội đồng Bộ trưởng, nay Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung thêm một số điểm như sau:
1. Về phạm vi áp dụng: Tại điểm 3b (I) Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 đã quy định không thu thuế nhà đất đối với đất dùng vào mục đích công cộng không thuộc một tổ chức cá nhân nào sử dụng để kinh doanh như: xây dựng đường sá, cầu cống công viên, sân vận động...
Trong trường hợp tại công viên, sân vận động thường xuyên cho cá nhân, tổ chức thuê một số công trình hoặc kinh doanh thì phải nộp thuế nhà đất.
2. Về miễn, giảm thuế nhà đất:
a) Việc miễn giảm thuế nhà đất: áp dụng cho cán bộ công nhân viên chức thuộc biên chế Nhà nước (bao gồm cả hợp đồng dài hạn) và dựa theo tiêu chuẩn phân phối nhà được ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 khi còn chế độ tem phiếu bao cấp (A.B.C.D.Đ) nay không còn thực hiện chế độ tem nữa để phù hợp với những bậc lương quy định tại Nghị định 235-HĐBT ngày 18-9-1985 về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức, và các lực lượng vũ trang của Hội đồng Bộ trưởng, tham khảo ý kiến của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn việc vận dụng chế độ miễn giảm tiêu chuẩn nhà ở đối với cán bộ công nhân viên chức theo mức lương các loại như sau:
Phân loại Mức lương tháng
đối tượng (đồng)
A Từ 770 đồng trở lên
B Từ 644 đồng đến dưới 770 đồng
C Từ 425 đồng đến dưới 644 đồng
D Từ 359 đồng đến dưới 425 đồng
E Dưới 359 đồng
Nguyên tắc tính trừ:
- Chỉ tính trừ theo tiêu chuẩn của một người được hưởng mức phân phối nhà ở cao nhất trong hộ gia đình.
- Xác định cụ thể diện tích nhà ở được phân phối theo đúng tiêu chuẩn quy định ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 của Hội đồng Chính phủ và QĐ số 162-HĐBT ngày 18-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về dân số và kế hoạch hoá gia đình, cụ thể là:
Cán bộ loại A diện tích ở là: 55 - 60 m2
Cán bộ loại B diện tích ở là: 35 - 40 m2
Cán bộ loại C diện tích ở là: 18 - 21 m2
Cán bộ loại D diện tích ở là: 10 - 12 m2
Cán bộ loại E diện tích ở là: 06 m2
- Những cán bộ có hộ gia đình được tính thêm tối đa là 2 người ăn theo (3,5 m2 x 2 = 7 m2).
Ngoài ra cán bộ CNVC còn được miễn thuế phần diện tích công trình phụ (bếp, xí, tắm) kèm theo các căn hộ khép kín. Đối với những căn hộ công trình phụ làm riêng ngoài công trình chính cũng được miễn thêm phần công trình phụ thực tế như những căn hộ khép kín. Nhưng diện tích phụ này được quy đổi không được vượt quá 50% diện tích chính. Đối với phần diện tích vượt định mức tiêu chuẩn nói trên thì phải nộp thuế nhà đất theo quy định chung.
3. Về thủ tục phí: tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế nhà đất được trích thủ tục phí trên sổ thuế thu được là:
- 3% đối với ở thành phố, thị xã.
- 5% đối với vùng khác.
Cục thuế địa phương phối hợp Sở Tài chính vật giá và kho bạc Nhà nước bàn biện pháp cấp thanh toán ngay khoản thủ tục phí này sau khi người được uỷ nhiệm nộp 100% số thuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu còn gặp những khó khăn vướng mắc thì kịp thời phản ảnh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/10/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất | |
24/10/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 58-TC/TCT bổ sung Thuế Nhà, Đất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
58-TC_TCT_38205.doc |