Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất
Số hiệu | 58/2018/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 14/12/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2019 |
Nguồn thu thập | TTĐT | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Công / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 58/2018/TT-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng ranh giới và phạm vi hoạt động hàng hải tại khu vực này, đảm bảo an toàn và quản lý hiệu quả các hoạt động hàng hải.
Văn bản điều chỉnh các vấn đề liên quan đến vùng nước cảng biển tại hai khu vực chính: Thuận An và Chân Mây. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải tại Thừa Thiên Huế.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điều 2: Xác định phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực Thuận An và Chân Mây.
- Điều 3: Quy định về các khu vực như vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão.
- Điều 4 và 5: Nêu rõ trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế và quản lý nhà nước về hàng hải.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2019, bãi bỏ Quyết định số 40/2007/QĐ-BGTVT.
Thông tư này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho hoạt động hàng hải tại Thừa Thiên Huế mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường trong khu vực. Lộ trình thực hiện đã được xác định rõ ràng, với hiệu lực thi hành ngay sau khi ban hành.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2018/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ; quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm:
1. Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại thu vực Thuận An.
2. Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực Chân Mây.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực Thuận An tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được xác định cụ thể như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TA1, TA2, TA3 và TA4, có các tọa độ sau đây:
TA1: 16°35’12”N, 107°35’58”E;
TA2: 16°37’30”N, 107°36’07”E;
TA3: 16°37’08”N, 107°39’41”E;
TA4: 16°33’58”N, 107°38’28”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm TA4 chạy dọc theo đường bờ biển về phía Bắc và theo bờ của phá Tam Giang đến điểm TA5 có tọa độ: 16°33’27”N, 107°38’39”E; từ điểm TA5 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA6 có tọa độ: 16°33’15”N, 107°38’32”E; từ điểm TA6 chạy dọc theo bờ của phá Tam Giang về phía Bắc đến điểm TA7 có tọa độ: 16°33’12”N, 107°38’22”E; từ điểm TA7 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA8 có tọa độ: 16°34’01”N, 107°37’08”E; từ điểm TA8 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm TA1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực Chân Mây tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được xác định cụ thể như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CM1, CM2, CM3 và CM4, có các tọa độ sau đây:
CM1: 16°20’40”N, 107°57’00”E (mũi Chân Mây Tây);
CM2: 16°22’38”N, 107°57’51”E;
CM3: 16°22’38”N, 108°01’54”E;
CM4: 16°20’42”N, 108°01’06”E (mũi Chân Mây Đông).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CM1 chạy dọc theo ven bờ vịnh Chân Mây về phía Nam đến điểm CM4.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN50019, VN50020 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc sản xuất đã được Bộ Giao thông vận tải công bố. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ WGS-84 tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Thừa Thiên Huế và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 40/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực Thuận An gồm các vị trí từ TA1 đến TA8 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
TA1 |
16°35’12” |
107°35’58” |
16°35’08” |
107°36’05” |
TA2 |
16°37’30” |
107°36’07” |
16°37’26” |
107°36’14” |
TA3 |
16°37’08” |
107°39’41” |
16°37’04” |
107°39’48” |
TA4 |
16°33’58” |
107°38’28” |
16°33’54” |
107°38’35” |
TA5 |
16°33’27” |
107°38’39” |
16°33’23” |
107°38’46” |
TA6 |
16°33’15” |
107°38’32” |
16°33’11” |
107°38’39” |
TA7 |
16°33’12” |
107°38’22” |
16°33’08” |
107°38’29” |
TA8 |
16°34’01” |
107°37’08” |
16°33’57” |
107°37’15” |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực Chân Mây gồm các vị trí từ CM1 đến CM4 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (£) |
|
CM1 |
16°20’40” |
107°57’00” |
16°20’36” |
107°57’07” |
CM2 |
16°22’38” |
107°57’51” |
16°22’34” |
107°57’58” |
CM3 |
16°22’38” |
108°01’54” |
16°22’34” |
108°02’01” |
CM4 |
16°20’42” |
108°01’06” |
16°20’38” |
108°01’13” |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/12/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất | |
01/02/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 58/2018/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thừa Thiên Huế mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
PHỤ LỤC THÔNG TƯ 58_2018_TT_BGTVT.docx | |
|
TT 58_2018_TT-BGTVT.doc |