Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006
Số hiệu | 57/2006/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/06/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/07/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 01 + 02, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 01/07/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/11/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 57/2006/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc sử dụng kinh phí hiệu quả và đúng quy định, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện Tổng điều tra.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về nội dung chi, mức chi cụ thể, phân bổ và quyết toán kinh phí cho Tổng điều tra. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Thống kê và các đơn vị trực thuộc, cũng như các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thực hiện Tổng điều tra.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba chương: Quy định chung, Quy định cụ thể, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương đầu tiên nêu rõ nguồn kinh phí và trách nhiệm phân bổ, chương thứ hai quy định chi tiết các nội dung chi và mức chi cụ thể cho từng hoạt động liên quan đến Tổng điều tra, và chương cuối cùng hướng dẫn tổ chức thực hiện và báo cáo quyết toán.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng các khoản chi cụ thể cho từng hoạt động, từ chi xây dựng phương án đến chi trả công cho cán bộ tham gia điều tra. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2006/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2006
Căn
cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
188/2005/QĐ-TTg ngày 26/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra
nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006;
Bộ Tài chính hướng dẫn nội
dung chi, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn, nông
nghiệp và thủy sản năm 2006 như sau
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Kinh phí để thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản năm 2006 do ngân sách trung ương bảo đảm, được Thủ tướng Chính phủ giao trong dự toán ngân sách năm 2006 của Tổng cục Thống kê.
2. Trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước về kinh phí Tổng điều tra đã được giao, Tổng cục Thống kê có trách nhiệm phân bổ kinh phí cho các đơn vị trực thuộc để tổ chức thực hiện.
3. Kết thúc cuộc Tổng điều tra, các đơn vị phải thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung chi gồm:
a) Chi xây dựng phương án, biểu mẫu, quy trình điều tra và các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ;
b) Chi dịch, biên soạn tài liệu nước ngoài phục vụ cho Tổng điều tra (nếu có);
c) Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra;
d) Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo điều tra các cấp;
đ) Chi công tác tuyên truyền về điều tra các cấp;
e) Chi in, vận chuyển phiếu điều tra và các tài liệu nghiệp vụ phục vụ cho công tác điều tra;
g) Chi vẽ sơ đồ địa bàn điều tra ở những địa bàn xét thấy cần thiết do Tổng cục Thống kê xem xét, quyết định;
h) Chi lập danh sách các đơn vị điều tra;
i) Chi trả công thuê phiên dịch tiếng dân tộc và người dẫn đường tại địa bàn điều tra;
k) Chi công tác phí cho cán bộ trong biên chế tham gia Tổng điều tra;
l) Chi trả công thuê điều tra, thu thập số liệu;
m) Chi văn phòng phẩm phục vụ Tổng điều tra;
n) Chi tổng hợp nhanh số liệu cấp huyện, cấp tỉnh;
o) Chi xử lý kết quả điều tra và lập báo cáo kết quả điều tra;
p) Chi xuất bản kết quả điều tra cho đối tượng phải cung cấp.
q) Chi thuê bảo quản phiếu điều tra;
r) Chi tổng kết, khen thưởng;
s) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác Tổng điều tra.
2. Một số mức chi cụ thể:
Mức chi, chế độ chi cho cuộc Tổng điều tra thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính được cấp có thẩm quyền quy định hiện hành; Một số mức chi được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Về chế độ công tác phí, hội nghị phí:
- Đối với cán bộ công chức thuộc Tổng cục Thống kê đi công tác, hội nghị tập huấn phục vụ cho công tác điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mức thanh toán tiền công tác phí và chi tiêu hội nghị thực hiện theo mức quy định của Tổng cục Thống kê trên cơ sở cụ thể hóa mức chi quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
- Đối với cán bộ công chức thuộc các địa phương đi công tác; các cuộc hội nghị tập huấn phục vụ cho công tác điều tra do địa phương thực hiện, mức thanh toán tiền công tác phí và chi tiêu hội nghị theo mức quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở cụ thể hóa mức chi quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 nêu trên của Bộ Tài chính.
- Trường hợp cán bộ công chức nhà nước đi chỉ đạo giám sát ở cơ sở không đủ điều kiện thanh toán tiền công tác phí theo quy định nhưng phải đạt tối thiểu là 6 giờ/ngày thực tế đi cơ sở thì được thanh toán theo mức khoán tối đa là 20.000 đồng/người/ngày đối với cán bộ đi công tác tại các vùng núi cao, biên giới, hải đảo. Đối với các vùng khác mức chi cụ thể do Tổng cục Thống kê quyết định cho phù hợp trong phạm vi dự toán đã được giao.
Khi thực hiện thanh toán theo mức khoán này, cán bộ đi công tác không được thanh toán tiền công tác phí và thanh toán khoán theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
b) Chi xây dựng phương án Tổng điều tra: Mức 1.000.000 đồng/ phương án;
c) Chi hội thảo nghiệp vụ, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan về phương án, biểu mẫu, quy trình điều tra, mức chi cho từng thành viên như sau:
- Chủ trì hội thảo: 100.000 đồng/lần hội thảo;
- Thư ký hội thảo: 70.000 đồng/lần hội thảo;
- Người dự hội thảo: 50.000 đồng/lần hội thảo.
d) Chi in ấn tài liệu, hướng dẫn phiếu điều tra, biểu mẫu, sổ tay nghiệp vụ của điều tra viên phục vụ cho công tác điều tra:
Việc in ấn tài liệu, phiếu, biểu mẫu điều tra, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên phải thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định hiện hành.
đ) Mức chi thù lao cho giảng viên tham gia tập huấn nghiệp vụ điều tra:
- Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo cấp Cục, Vụ, Viện, giáo sư, tiến sỹ, chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tương đương: 150.000 đồng/buổi.
- Giảng viên là phó các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và chuyên viên cấp Bộ, cơ quan Trung ương; chuyên viên cấp tỉnh: 100.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ cấp huyện, thị xã: 70.000 đồng/buổi.
e) Chi công điều tra:
- Đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia công tác điều tra được hưởng mức chi 30.000 đồng/người/ngày.
- Chi thuê phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường mức 30.000 đồng/người/ngày (nếu có).
- Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) mức: 20.000 đồng/người/ngày.
- Đối với những trường hợp làm đêm, thêm giờ được thanh toán tiền làm đêm, thêm giờ theo quy định hiện hành trên cơ sở có bảng chấm công làm đêm, thêm giờ được thủ trưởng đơn vị duyệt.
3. Phân bổ, giao dự toán và thanh, quyết toán kinh phí:
a) Việc phân bổ, giao dự toán kinh phí Tổng điều tra:
Tổng cục Thống kê có trách nhiệm phân bổ kinh phí Tổng điều tra cho các đơn vị trực thuộc cùng với kinh phí chi thường xuyên năm 2006 trong phạm dự toán ngân sách nhà nước về kinh phí Tổng điều tra đã được giao để tổ chức thực hiện.
b) Kết thúc cuộc Tổng điều tra: Tổng cục Thống kê có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí điều tra cùng với quyết toán chi quản lý hành chính theo quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006 theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và những quy định tại Thông tư này trong phạm vi dự toán ngân sách được giao về Tổng điều tra theo Quyết định số 4059/QĐ-BTC ngày 10/11/2005 và công văn số 1675/BTC-HCSN ngày 9/2/2006 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và thẩm tra phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2006.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 188a/2005/QĐ-TTg tổ chức Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/06/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006 | |
16/07/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006 | |
12/11/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 57/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn nông nghiệp thủy sản năm 2006 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
57.2006.TT.BTC.doc |