Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước
Số hiệu | 57 TC/NSNN | Ngày ban hành | 12/12/1989 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1989 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tam Thức / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 57-TC/NSNN, ban hành ngày 23 tháng 10 năm 1991 bởi Bộ Tài chính, nhằm mục đích sửa đổi và bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước, phù hợp với các quy định mới về quản lý ngân sách và tổ chức bộ máy nhà nước. Văn bản này được ban hành để tạo điều kiện cho các đơn vị, ngành và cấp quản lý thực hiện hạch toán, theo dõi và quản lý các khoản thu chi ngân sách một cách chính xác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc thay đổi tên và mở chương mới, mở các khoản thu mới, cũng như bổ sung và sửa đổi một số hạng trong các khoản liên quan đến giáo dục và đào tạo. Đối tượng áp dụng là các Bộ, ngành, cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan đến ngân sách nhà nước.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần nổi bật như sau:
- Thay đổi tên và mở chương mới: Điều chỉnh tên các bộ liên quan đến thương mại và văn hóa.
- Mở các khoản mới: Như khoản "Đào tạo trên đại học" và điều chỉnh các khoản giáo dục khác.
- Bổ sung sửa đổi hạng: Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông, mở mới các hạng liên quan đến giáo dục tiểu học, phổ thông cơ sở và trung học.
- Mở các mục thu mới: Như thu về sử dụng vốn ngân sách và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
- Một số điểm cần lưu ý: Về hạch toán các khoản trợ cấp và chi lương cho cán bộ.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1-9-1991 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện hạch toán và quyết toán theo quy định mới.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57-TC/NSNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1991 |
THÔNG TƯ
SỐ 57-TC/NSNN NGÀY 23-10-1991 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị quyết của Quốc hội khoá VIII, Kỳ họp thứ 9 về việc chuyển chức năng quản lý Nhà nước của ngành du lịch sang Bộ Thương nghiệp, đổi tên một số Bộ và thực hiện các Nghị định số 22-HĐBT quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách, Nghị định số 28-HĐBT quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Quyết định số 224-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo trên đại học ở trong nước; Luật phổ cập giáo dục tiểu học...
Để tạo điều kiện cho các đơn vị, các ngành, các cấp hạch toán, theo dõi, quản lý các khoản thu chi ngân sách Nhà nước phù hợp với tổ chức bộ máy mới và phù hợp với các Luật, Pháp lệnh thuế mới được chính xác; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số "chương", "khoản", "hạng", "mục" trong Mục lục ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 300 TC/NSNN ngày 3-10-1987 và các Thông tư hướng dẫn số 22 TC/NSNN ngày 19-4-1990, Thông tư số 49-TC/NSNN ngày 17-10-1990 của Bộ Tài chính như sau:
I- THAY ĐỔI TÊN VÀ MỞ CHƯƠNG MỚI
1- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 27 (cũ): Bộ Thương nghiệp, Sở Thương nghiệp và Phòng Thương nghiệp bằng chương (A, B, C) mã số 27 (mới): Bộ Thương mại và du lịch, Sở Thương mại và du lịch, Phòng Thương mại và du lịch. Giữ nguyên loại 07-loại 09 và các khoản, hạng trong các loại đó để hạch toán phản ánh các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của Bộ Thương mại và du lịch, Sở Thương mại và du lịch, Phòng Thương mại và du lịch.
2- Thay chương (A, B, C) mã số 30 (cũ): Bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch bằng chương (A, B, C) mã số 30 (mới): Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Phòng Văn hoá - Thông tin và Thể thao. Giữ nguyên các loại 06, 12, 13 và các khoản, hạng của các loại đó để hạch toán phản ảnh các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Phòng Văn hoá - Thông tin và Thể thao.
II- MỞ CÁC "KHOẢN" MỚI SAU ĐÂY
1- Mở khoản 06 (mới) "Đào tạo trên đại học" thuộc loại 1.1 "ngành giáo dục và đào tạo" để ghi chép, phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của hệ thống đào tạo và giáo dục (bao gồm đào tạo trên đại học trong nước và đào tạo trên đại học ở nước ngoài).
2- Khoản 09 (cũ) các dạng hoạt động giáo dục và đào tạo khác của loại 11 "ngành giáo dục và đào tạo" nay để ghi chép phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các dạng hoạt động giáo dục khác như: các lớp huấn luyện ngắn ngày, các trường lớp của các tổ chức Đảng, đoàn thể v.v... (chi về nghiên cứu sinh ở nước ngoài trước hạch toán vào khoản 09 (cũ) nay chuyển lên hạch toán vào khoản 06 (mới) trên.
III- BỔ VÀ BỔ SUNG SỬA ĐỔI MỘT SỐ "HẠNG"TRONG KHOẢN 02 "GIÁO DỤC PHỔ THÔNG", LOẠI 11 "GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO"
1- Bỏ các hạng sau đây:
- Hạng 01 "phổ thông cơ sở"
- Hạng 02 "phổ thông trung học"
- Hạng 09 "các dạng giáo dục và đào tạo khác".
2- Mở hạng 01 (mới): "Giáo dục tiểu học" để ghi chép phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường giáo dục tiểu học (cấp I).
3- Mở hạng 02 (mới) "giáo dục phổ thông cơ sở" để ghi chép, phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường giáo dục phổ thông cơ sở (cấp II).
4- Mở hạng 03 (mới) "giáo dục phổ thông trung học" để ghi chép, phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường giáo dục phổ thông trung học (cấp III).
5- Mở hạng 09 (mới) "giáo dục phổ thông khác" để ghi chép phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường bổ túc văn hoá, bao gồm: bổ túc chống mù chữ, bổ túc văn hoá tập trung, bổ túc văn hoá tại chức và các dạng giáo dục phổ thông khác.
IV- MỞ CÁC "MỤC THU" MỚI
1- Mục 01 "thu về sử dụng vốn ngân sách" để ghi chép, phản ánh số thu nộp ngân sách Nhà nước của các xí nghiệp quốc doanh có sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước cấp theo quy định, tại Nghị định số 22/HĐBT ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và thông tư số 13 TC/TCT ngày 28-2-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 22-HĐBT nói trên.
2- Mục 02 "thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, để ghi chép phản ánh số thu của các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Khi nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, chứng từ ghi: chương, loại, khoản, hạng tương ứng và hạch toán mục 02.
Ví dụ: Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô chuyển phần lợi nhuận của Liên Xô về nước; khi nộp thuế chuyển lợi nhuận về nước chứng từ nộp tiền ghi:
Chương 35 "Bộ Công nghiệp nặng"
Loại 01 "Ngành công nghiệp"
Khoản 02 "Công nghiệp nhiên liệu"
Hạng 02 "Dầu mỏ và khí đốt"
Mục 02 "Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài".
V- MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1- Khoản trợ cấp lương (15%, 20%...) cho cán bộ công nhân viên chức theo các quyết định của Hội đồng Bộ trưởng, thực chất là khoản trợ cấp khó khăn cho cán bộ công nhân viên chức; vì vậy tạm thời vẫn tiếp tục ghi chép hạch toán và quyết toán vào mục 70 "phúc lợi tập thể", không hạch toán và quyết toán vào mục 64 "lương" hoặc mục 65 "phụ cấp lương".
2- Chi lương cho cán bộ về hưu, mất sức và tiền trợ cấp cho các đối tượng hưởng chính sách xã hội tạm thời vẫn tiếp tục ghi chép, hạch toán và quyết toán vào mục 68 "chi bảo hiểm xã hội", không hạch toán và quyết toán vào mục 64 "lương".
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-9-1991. Các Bộ, các ngành, các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước, các Cục thuế và các cơ quan khác có liên quan thực hiện và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc hạch toán và quyết toán các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước theo đúng những bổ sung sửa đổi về chương - khoản - hạng - mục thu - chi của mục lục ngân sách Nhà nước quy định tại Thông tư này.
|
Lý Tài Luận (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1989 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước | |
12/12/1989 | Văn bản được ban hành | Thông tư 57-TC/NSNN sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
57 TC. NSNN.doc |