Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
Số hiệu | 56/2020/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/06/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/06/2020 |
Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2020 |
Tóm tắt
Thông tư 56/2020/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 6 năm 2020, nhằm quy định mức thu, nộp phí và lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, lệ phí, đồng thời hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân khi đề nghị cấp văn bằng bảo hộ, chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, và bảo hộ giống cây trồng. Đối tượng áp dụng là các cá nhân và tổ chức có liên quan đến hoạt động trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm một điều quy định mức thu, nộp phí, lệ phí và một điều quy định về hiệu lực thi hành. Trong đó, Điều 1 nêu rõ mức thu phí và lệ phí cụ thể cho từng loại hình dịch vụ, với các mức giảm phí áp dụng từ ngày ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điểm mới của Thông tư này là việc giảm mức thu phí xuống 50% cho một số dịch vụ trong thời gian ngắn hạn, nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trong bối cảnh khó khăn do dịch Covid-19. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 6 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, và các quy định khác không được đề cập sẽ thực hiện theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 1. Mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp thực hiện nộp lệ phí như sau:
a) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp lệ phí bằng 50% mức thu quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp (sau đây gọi là Thông tư số 207/2016/TT-BTC).
Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo mức thu quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo mức thu quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
2. Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo hộ giống cây trồng (duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng) thực hiện nộp phí như sau:
a) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020
- Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9, nộp phí bằng 80% mức thu quy định tại Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
- Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ, nộp phí bằng 70% mức thu quy định tại Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp phí bảo hộ giống cây trồng đối với trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng theo mức phí quy định tại Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí bảo hộ giống cây trồng đối với trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng theo mức thu quy định tại Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 6 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, người nộp, tổ chức thu, mức thu, kê khai, nộp phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/06/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp | |
12/06/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp | |
31/12/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 56/2020/TT-BTC mức thu nộp phí lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_56-2020-TT-BTC.pdf |