Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ
Số hiệu | 553/BXD-GĐ | Ngày ban hành | 22/12/1990 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/12/1990 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Xuân Lộc / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 553-BXD/GĐ được ban hành bởi Bộ Xây dựng vào ngày 22 tháng 12 năm 1990 nhằm mục tiêu tăng cường quản lý chất lượng thiết kế công trình, đặc biệt là trong khâu thẩm tra thiết kế. Văn bản này được xây dựng để khắc phục tình trạng gia tăng sự cố công trình do hồ sơ thiết kế kém chất lượng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả các hồ sơ thiết kế công trình do các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng, Hội Kiến trúc sư, và Hội xây dựng lập thiết kế. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thiết kế và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực xây dựng.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về quy trình thẩm tra giám định thiết kế, thể thức giám định, và trách nhiệm của các bên liên quan. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Tất cả hồ sơ thiết kế phải được gửi đến Cục giám định thiết kế - xây dựng Nhà nước để giám định.
- Các công trình có tầm quan trọng đặc biệt sẽ được thẩm tra bởi Hội đồng thẩm tra thiết kế của Bộ.
- Thời gian trả kết quả giám định là 15 ngày cho công trình đặc biệt và 6 ngày cho các công trình khác.
- Đơn vị thiết kế phải chịu trách nhiệm sửa đổi thiết kế nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.
Thông tư này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm chỉnh các quy định. Việc vi phạm sẽ bị xử lý thích đáng, nhằm đảm bảo chất lượng thiết kế công trình xây dựng trong cả nước.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 553-BXD/GĐ |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 1990 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 553-BXD/GĐ NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 1990 QUY ĐỊNH VIỆC THẨM TRA GIÁM ĐỊNH THIẾT KẾ NHỮNG CÔNG TRÌNH DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ LẬP
Để khắc phục tình hình ngày
càng có nhiều sự cố công trình do hồ sơ thiết kế kém chất lượng gây ra. Bộ Xây
dựng chủ trương tăng cường quản lý chất lượng thiết kế, trước hết là khâu thẩm
tra thiết kế đối với những công trình do các đơn vị thuộc Bộ thiết kế.
Căn cứ Điều 23 "Điều lệ lập, thẩm tra và xét duyệt thiết kế công trình
xây dựng "ban hành kèm theo Nghị định 237-HĐBT ngày 19-8-1985 của Hội đồng
Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định như sau:
1. Tất cả các hồ sơ thiết kế (kỹ thuật, kỹ thuật - thi công) công trình có trong danh mục kèm theo thông tư này do các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, Hội Kiến trúc sư, Hội xây dựng lập thiết kế đều phải qua Bộ giám định (không phân biệt chủ quản đầu tư là ai).
2. Bộ uỷ nhiệm Cục giám định thiết kế - xây dựng Nhà nước tổ chức giám định các hồ sơ thiết kế nêu ở mục 1.
Riêng đối với công trình có tầm quan trọng đặc biệt thì tổ chức Hội đồng thẩm tra thiết kế của Bộ (trong đó Cục giám định là cơ quan thường trực) trước khi đưa lên Hội đồng thẩm tra cấp nhà nước.
3. Thể thức giám định.
3.1. Hồ sơ thiết kế gửi giám định gồm:
- Tài liệu khảo sát kỹ thuật.
- Bản tính toán, thuyết minh.
- Các bản vẽ.
- Dự toán thiết kế.
- Bản thuyết minh nguồn gốc kỹ thuật áp dụng và kết luận của Hội đồng khoa học (nếu có đối với công trình áp dụng kỹ thuật tiến bộ, kỹ thuật xây dựng mới, chưa có trong tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành).
3.2. Hồ sơ thiết kế cần giám định gửi về:
Cục giám định thiết kế xây dựng Nhà nước Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành- Hà Nội.
3.3. Sau khi nhận đủ hồ sơ cần thiết, chậm nhất là 15 ngày đối với những công trình đặc biệt quan trọng và 6 ngày đối với các công trình còn lại, cơ quan giám định phải có công văn trả lời đơn vị thiết kế về kết quả giám định.
3.4. Đơn vị thiết kế trích 5% thiết kế thi công cần giám định để trả cơ quan giám định.
Kinh phí giám định được chuyển cùng hồ sơ thiết kế.
4. Trường hợp cơ quan giám định kết luận (bằng văn bản) hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu (không đảm bảo an toàn công trình, phương án kỹ thuật đã chọn không khả thi) thì đơn vị thiết kế phải sửa đổi thiết kế và phải giám định lại .
Kinh phí giám định lại bằng 70% kinh phí giám định lần đầu
5. Hàng quý, Cục giám định thiết kế xây dựng Nhà nước báo cáo Bộ tình hình giám định thiết kế.
Căn cứ vào báo cáo của Cục giám định, hàng năm Bộ Xây dựng sẽ rà xét và điều chỉnh việc cấp giấy phép hành nghề cho các đơn vị thiết kế thuộc Bộ và các Hội nêu trên.
Đơn vị nào có nhiều hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu sẽ bị thu hồi giấy phép trước kỳ hạn.
6. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các đơn vị nêu ở mục 1 có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Thông tư này
Việc vi phạm các quy định của Thông tư sẽ bị xử lý thích đáng.
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH BỘ GIÁM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Kèm theo Thông tư số 553 BXD/GĐ
TT |
Tên loại công trình |
Quy mô đặc trưng kỹ thuật |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Công trình lớn có kỹ thuật phức tạp |
|
|
1 |
Nhà ở và làm việc. (nhà hành chính, viện, trường học, công trình y tế, trung tâm điều hành, công trình kỹ thuật, ga đường sắt, cửa hàng dịch vụ, trung tâm thương mại, bưu điện). |
a) ³ 5 tầng, mà phải xử lý nền. b) ³ 3 tầng và diện tích sàn ³ 3000m2 |
- CT kỹ thuật gồm gara ô tô trạm điều hành... |
2 |
Khách sạn, nhà khách: |
³ 300 giường và ³ 5 tầng |
|
3 |
Công trình văn hoá: |
|
|
|
a) Thư viện, hội trường, rạp hát. |
³ 1000 chỗ hoặc khẩu độ ³15m |
|
|
b) Bảo tàng |
³ 3000 m2 |
|
|
c) Nghĩa trang |
³ 40.000 m2 |
|
4 |
Công trình thể thao |
|
|
|
- Nhà thi đấu |
³ 2.000 m2 |
|
|
- Sân vận động |
³ 40.000 người |
|
|
- Bể bơi |
dài ³ 50m |
|
5 |
Công trình hàng không |
|
|
|
- Ga |
³ 500.000 khách/năm hoặc theo số 1 |
|
|
- Đường hạ, cất cánh, sân đỗ máy bay |
|
|
|
- Hàng ga máy bay |
³ 5.000m2 |
|
6 |
Công trình cấp thoát nước dầu khí |
|
|
|
- Công trình thu nước trạm bơm, trạm xử lý |
|
|
|
- Công trình xử lý nước hợp khối |
³ 6.000m3/ngd |
|
|
- Bể chứa nước, dầu |
³ 6.000m3/ngd |
|
|
- Đường ống dẫn nước, dầu có áp. |
f ³ 500 mm |
|
|
- Đường ống dẫn không áp |
f ³ 2000 mm hoặc diện tích tương đương |
|
|
- Đài nước |
V ³ 250 m3 và H ³ 25m |
|
7 |
Các công trình giao thông: |
|
|
|
- Đường bộ |
- Cấp I |
|
|
- Đường sắt |
- Khổ 1m435mm, cấp thiết kế III |
|
|
- Cầu |
- Dài ³ 500m hoặc dầm có nhịp L ³50m |
|
|
- Hầm đường giao thông sắt bộ, tuy nen (cả hầm lò) |
- dài ³ 200m hoặc d ³ 10m |
|
|
- Cảng biển |
³ 5000 tấn |
|
|
- Cảng sông |
³ 500 tấn |
|
8 |
Cột điện qua sông, cột vô tuyến |
h ³ 80 hoặc khoảng vượt ³ 800 m |
|
9 |
Công trình thuỷ lợi |
|
|
|
- Đập |
h ³ 30 m |
|
|
- Cửa van |
dấu nước ³ 30 m |
|
|
- Trạm bơm |
đặt máy Q ³ 10.000 m3/h |
|
10 |
Công trình công nghiệp |
|
|
|
- Nhà kho nhà xưởng công nghiệp |
a) Khung có nhịp Q ³ 10 T |
Có một trong 3 điều kiện bên |
|
- Nhà máy nhuộm in hoa |
³ 4.000.000 m2/năm |
|
|
- Nhà máy sứ, thuỷ tinh dân dụng |
³ 5.000 tấn /năm |
|
|
- Nhà máy nhôm |
³ 5.000 tấn /năm |
|
|
- Lò sản xuất xi măng |
|
|
|
- Lò sản sản xuất phân hoá học |
|
|
|
- Lò nung men sứ |
|
|
|
- Nhà máy sản xuất kính dân dụng |
³ 200.000 m2/năm |
|
|
- Nhà máy thuỷ tinh CN và sứ cách điện |
³ 5000 tấn / năm |
|
|
- Nhà máy thuỷ điện |
³ 5.000 KW |
|
|
- Nhà máy nhiệt điện |
³ 3.000 kW |
|
|
Chợ và công trình nông nghiệp chế biến chăn nuôi |
- Khung nhịp L ³ 18 m - ³ 2 tầng và nhịp L ³ 9 M - ³ 5 tầng |
Có một trong 3 điều kiện bên |
II |
Các công trình tác động xấu đến môi trường hoặc ngược lại |
|
|
III |
Các công trình phải tính chịu tải trọng động đất hoặc nằm trong vùng gió bão lớn, thềm lục địa |
|
|
IV |
Các công trình áp dụng kỹ thuật tiến bộ hoặc kỹ thuật xây dựng mới chưa có quy phạm |
|
|
|
Công trình có tầm quan trọng đặc biệt |
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/12/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ | |
22/12/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 553-BXD/GĐ thẩm tra giám định thiết kế công trình đơn vị thuộc Bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
553-BXD_GD_44106.doc |