Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất
Số hiệu | 55/2022/TT-BTC | Ngày ban hành | 24/08/2022 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/10/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Tạ Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 55/2022/TT-BTC, ban hành ngày 24 tháng 8 năm 2022, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành. Mục tiêu của văn bản này là cập nhật và điều chỉnh mức giá dịch vụ kiểm định, đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng, cũng như việc đánh giá và hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới và thiết bị.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều chính:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về giá dịch vụ kiểm định.
- Điều 2: Cung cấp biểu giá dịch vụ kiểm định cho các loại xe cơ giới và thiết bị.
- Điều 3: Quy định tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc thay thế biểu giá dịch vụ kiểm định và quy định rõ ràng về chi phí kiểm định lại cho các xe không đạt tiêu chuẩn. Thông tư có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2022, và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh mức giá dịch vụ tương ứng nếu có thay đổi về thuế suất giá trị gia tăng.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 238/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
“Điều 3. Giá dịch vụ kiểm định
1. Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng (mức thuế suất mười phần trăm - 10%) và chi phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; không bao gồm chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.”
Điều 2. Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính được thay thế bằng Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2022.
2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng, trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) hướng dẫn các tổ chức đăng kiểm điều chỉnh tương ứng mức giá dịch vụ tại Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải (Cục đăng kiểm Việt Nam) để tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE
MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250 |
11 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
110 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức giá |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
I |
Máy làm đất và vật liệu |
||
1 |
Máy ủi công suất đến 100 mã lực |
350 |
280 |
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
430 |
350 |
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
510 |
410 |
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
460 |
375 |
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
540 |
430 |
6 |
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 |
510 |
420 |
7 |
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 |
610 |
490 |
8 |
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) |
570 |
460 |
9 |
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) |
680 |
540 |
II |
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường |
||
1 |
Máy khoan |
510 |
420 |
2 |
Máy khoan cọc nhồi |
570 |
460 |
3 |
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ |
570 |
460 |
4 |
Máy rải đá sỏi |
400 |
320 |
5 |
Hệ thống ép cọc thủy lực |
290 |
240 |
6 |
Máy ép cọc bấc thấm |
540 |
430 |
7 |
Xe lu bánh thép đến 5 tấn |
350 |
280 |
8 |
Xe lu bánh thép trên 5 tấn |
400 |
320 |
9 |
Xe lu bánh lốp |
400 |
320 |
10 |
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn |
350 |
280 |
11 |
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) |
460 |
370 |
12 |
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) |
540 |
430 |
13 |
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường |
400 |
320 |
III |
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông |
||
1 |
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông |
350 |
280 |
2 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá |
430 |
350 |
3 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h |
570 |
460 |
IV |
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí |
||
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. |
290 |
190 |
V |
Các loại xe máy chuyên dùng khác |
||
1 |
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng. |
290 |
190 |
2 |
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại |
570 |
460 |
3 |
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích |
570 |
460 |
4 |
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
400 |
320 |
VI |
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) |
||
1 |
Dưới 1 tấn |
710 |
710 |
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
850 |
850 |
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.130 |
1.130 |
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.410 |
1.410 |
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.110 |
2.110 |
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.390 |
2.390 |
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.810 |
2.810 |
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.510 |
3.510 |
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.790 |
3.790 |
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.210 |
4.210 |
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.910 |
4.910 |
12 |
Trên 100 tấn |
5.610 |
5.610 |
VII |
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
||
1 |
Đến 0,3 m3 |
540 |
140 |
2 |
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 |
550 |
170 |
3 |
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 |
580 |
220 |
4 |
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 |
600 |
270 |
5 |
Trên 5,0 m3 đến 10 m3 |
630 |
330 |
6 |
Trên 10m3 |
710 |
420 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Nội dung thẩm định thiết kế |
Mức giá |
1 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo |
300 |
2 |
Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức giá |
1 |
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức giá |
1 |
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/08/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất | |
08/10/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_TT 55_2022_TT_BTC.pdf |