Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã
| Số hiệu | 55/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 20/04/1998 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/05/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 20, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 20/07/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 12/11/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 55/1998/TT/BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 20 tháng 4 năm 1998, nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã. Mục tiêu chính của thông tư là đảm bảo việc thu lệ phí này được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả, theo quy định của Nghị định số 16/CP.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối tượng áp dụng là các tổ chức hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã trên toàn quốc.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Đối tượng nộp: Quy định rõ ràng về các tổ chức phải nộp lệ phí khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- II. Mức thu: Đưa ra mức lệ phí cụ thể cho từng loại hình hợp tác xã, với mức thu từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng tùy thuộc vào cấp giấy chứng nhận.
- III. Quản lý lệ phí: Quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc thu, nộp và quản lý lệ phí, bao gồm cả việc lập sổ sách và báo cáo quyết toán.
- IV. Tổ chức thực hiện: Đề cập đến trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc cấp biên lai và kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 55/1998/TT/BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 55/1998/TT/BTC NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
Thi hành Điều 12 Nghị định số
16/CP ngày 21/2/1997 của Chính phủ về chuyển đổi, đăng ký Hợp tác xã và tổ chức
hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã và Công văn số 5977/KTTH ngày 24/11/1997 của
Văn phòng Chính phủ về thu lệ phí kinh doanh Hợp tác xã.
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý phí và lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với Hợp tác xã và liên hiệp Hợp tác xã quy định tại Nghị định số
16/CP ngày 21/2/1997 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP
Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
II. MỨC THU
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quy định như sau:
- Hợp tác xã do Uỷ ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thu: 100.000 đồng/giấy (một trăm nghìn đồng).
- Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thu: 200.000 đồng/giấy (hai trăm nghìn đồng).
2. Trường hợp Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã đã được cấp giấy phép, sau đó cần thay đổi nội dung ghi trong phép thì mỗi lần thay đổi thu: 10.000 đồng (mười nghìn đồng).
Mức thu quy định trên không kể tiền mua đơn hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
III. QUẢN LÝ LỆ PHÍ
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện trong quá trình xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có nhiệm vụ:
- Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng quy định tại Thông tư này.
- Khi thu lệ phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu lệ phí do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành, biên lai nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
- Thực hiện mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi riêng số thu, nộp tiền lệ phí theo đúng chế độ kế toán, thống kế hiện hành của Nhà nước.
- Thực hiện nộp tiền lệ phí vào ngân sách Nhà nước theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
- Hàng năm, quyết toán số thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm phải gửi báo cáo quyết toán cho cơ quan Thuế và cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu của ngân sách Nhà nước, mỗi tháng một lần, cơ quan thu kê khai nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được trong kỳ gửi cho cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế kiểm tra tờ khai, ra thông báo số tiền phải nộp, thời hạn nộp, chương loại khoản, theo mục 046, mục lục ngân sách nhà nước quy định. Căn cứ vào thông báo của cơ quan Thuế gửi đến, cơ quan thu thực hiện nộp tiền lệ phí thu được của tháng vào ngân sách nhà nước, nhưng chậm nhất ngày 10 tháng sau phải nộp hết của tháng trước.
Các khoản chi in giấy chứng nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận do ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu lệ phí đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu tiền lệ phí cho cơ quan thu, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ nộp lệ phí; quản lý và sử dụng biên lai thu tiền; thực hiện sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng chế độ quy định.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/04/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã | |
| 05/05/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã | |
| 12/11/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 55/1998/TT/BTC thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã | |
| 12/11/2006 | Bị thay thế | Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
55.1998.TT.BTC.doc |