Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
Số hiệu | 53/2017/TT-BTC | Ngày ban hành | 19/05/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/07/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Hiếu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 23/08/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 53/2017/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động mua bán nợ, đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong lĩnh vực tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia vào lĩnh vực này, cùng với các cơ quan, tổ chức liên quan. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2 của Thông tư.
Cấu trúc của Thông tư gồm 9 điều chính, trong đó nổi bật là các quy định về điều kiện vốn, quy chế quản lý nội bộ, và yêu cầu đối với người quản lý doanh nghiệp. Các điều này được quy định chi tiết trong các Điều 4, 5 và 6, nhằm đảm bảo rằng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này đều có đủ năng lực tài chính và quản lý.
Điểm mới của Thông tư là việc quy định rõ ràng về chế độ báo cáo và yêu cầu các doanh nghiệp phải công khai thông tin về điều kiện kinh doanh của mình. Điều này không chỉ giúp cơ quan chức năng dễ dàng theo dõi mà còn tạo điều kiện cho sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 03 tháng 7 năm 2017, và các doanh nghiệp đã hoạt động trước thời điểm này cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định trước ngày 01/7/2017. Điều này tạo ra một lộ trình rõ ràng cho các doanh nghiệp trong việc điều chỉnh hoạt động của mình theo quy định mới.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ MUA BÁN NỢ
Căn cứ Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP .
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
1. Khi bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 69/2016/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và phải thực hiện công bố công khai việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ về vốn, quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, quy chế hoạt động của sàn giao dịch nợ tại trụ sở chính và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp phải lưu trữ tài liệu đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.
Điều 4. Quy định đáp ứng điều kiện về vốn
Tại mọi thời điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, vốn điều lệ/vốn đầu tư thực góp hạch toán trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn tối thiểu quy định tại Nghị định số 69/2016/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Điều 5. Quy định đáp ứng điều kiện về quy chế quản lý nội bộ
1. Tại thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, doanh nghiệp phải có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ được ban hành bởi cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quy định tại điều lệ của doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, tại thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn nợ, doanh nghiệp phải có quy chế hoạt động của sàn giao dịch nợ được ban hành bởi cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, đảm bảo đầy đủ các nội dung tối thiểu quy định tại Khoản 5, Điều 8 Nghị định số 69/2016/NĐ-CP.
Điều 6. Quy định đáp ứng điều kiện về người quản lý doanh nghiệp
Tại thời điểm được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, người quản lý phải có các hồ sơ sau:
1. Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Bằng đại học (trở lên) thuộc một trong các ngành: Kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhận.
3. Bản cam kết với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ về việc đáp ứng đầy đủ nội dung quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 69/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Quy định về đáp ứng điều kiện bổ sung đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ
Trước thời điểm kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, doanh nghiệp phải có:
1. Báo cáo tài chính được kiểm toán chứng minh đã kinh doanh dịch vụ mua bán nợ ít nhất 01 năm tính đến thời điểm bắt đầu kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ và doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ của năm liền kề trước năm thực hiện kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch đạt ít nhất 500 tỷ đồng.
2. Bản chính thuyết minh về cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ để tiếp nhận, cập nhật, cung cấp thông tin về hoạt động mua bán nợ giữa các thành viên tham gia sàn giao dịch; hệ thống phần mềm quản lý, giám sát các giao dịch, trong đó bao gồm cả việc cung cấp, lưu trữ thông tin về các khoản nợ dự kiến được niêm yết trên sàn giao dịch.
3. Các hợp đồng lao động ký với ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc ít nhất 02 nhân viên có thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp.
Điều 8. Chế độ báo cáo
1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và trong trường hợp đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục 01/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng quý và trong trường hợp đột xuất, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về tình hình cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
3. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và trong trường hợp đột xuất, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo về tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố cho Bộ Tài chính theo Phụ lục 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 7 năm 2017.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ thành lập và hoạt động kinh doanh trước ngày Nghị định số 69/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:
a) Chậm nhất vào ngày 01/7/2017, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ theo quy định tại Nghị định số 69/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, hoàn thiện các tài liệu chứng minh và công bố công khai việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ tại trụ sở chính và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
b) Trước ngày 01/7/2017, doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ. Trong trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ phải chấm dứt hoạt động kinh doanh mua bán nợ và phải báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01/BC
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2017/TT-BTC ngày … tháng … năm … về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ)
I. Về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
STT |
Danh mục |
Đáp ứng điều kiện theo Nghị định số 69/2016/NĐ-CP |
Ghi chú |
1 |
Vốn điều lệ/vốn đầu tư thực góp |
số tiền |
|
2 |
Quy chế quản lý nội bộ về tổ chức |
Có/Không |
|
3 |
Quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
Có/Không |
|
4 |
Quy định về người quản lý |
Tuân thủ/Không |
|
5 |
Các quy định điều kiện bổ sung đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ tại Điều 7 Thông tư này |
Tuân thủ/Không |
|
II. Báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh:
STT |
Danh mục |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Ghi chú |
||
|
|
Số lượng |
Giá trị (triệu đồng) |
Số lượng |
Giá trị (triệu đồng) |
|
1 |
Tổng số nợ mua |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số nợ bán |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số nợ tư vấn, môi giới đã thực hiện được |
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số nợ được giao dịch tại sàn giao dịch nợ |
|
|
|
|
|
III. Về việc tuân thủ các quy định về pháp luật: Có vi phạm gì hay không, biện pháp khắc phục.
PHỤ LỤC 02/BC
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2017/TT-BTC ngày … tháng … năm … về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ)
I. Về tình hình hình kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn
1. Về tổng thể hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn
STT |
Danh mục |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn, trong đó: |
|
|
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới, tư vấn mua bán nợ |
|
|
2 |
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ chấm dứt/dừng hoạt động trên địa bàn, trong đó: |
|
|
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới, tư vấn mua bán nợ |
|
|
3 |
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
|
|
4 |
Tổng số vốn đăng ký về kinh doanh dịch vụ mua bán nợ (tỷ đồng) |
|
|
2. Về tình hình kinh doanh của các đơn vị
|
Danh mục |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Ghi chú |
||
1 |
Doanh nghiệp A: |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
|
Tổng số nợ mua (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số nợ bán (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nợ tư vấn, môi giới đã thực hiện được (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nợ được giao dịch tại sàn giao dịch nợ (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B: … |
|
|
|
|
|
3. Về các vi phạm trong hoạt động kinh doanh mua bán nợ
(Báo cáo chi tiết những vấn đề phát sinh trên địa bàn, các vi phạm của các doanh nghiệp bị xử phạt hành chính, tình hình thực hiện các biện pháp khắc phục và xử phạt vi phạm theo thẩm quyền…).
II. Đề xuất, kiến nghị của địa phương
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ | |
03/07/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ | |
23/08/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn 69/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ | |
23/08/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 53/2021/TT-BTC bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực tài chính ngân hàng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu so 53 - 2017.docx |