Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin
Số hiệu | 53/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 27/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 285 + 286, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 15/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2018 |
Tóm tắt
Thông tư 53/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 27 tháng 4 năm 2011, nhằm hướng dẫn các mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo việc quản lý nợ công được thực hiện một cách minh bạch và hiệu quả, phù hợp với quy định của Luật Quản lý nợ công và các nghị định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mẫu biểu báo cáo về nợ công và nợ nước ngoài, áp dụng cho các cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương, và các tổ chức liên quan đến việc vay và trả nợ. Đối tượng áp dụng bao gồm Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, và các cơ quan cho vay lại.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Liệt kê các mẫu biểu báo cáo cụ thể về nợ công.
- Điều 3: Hướng dẫn mẫu biểu công khai thông tin về nợ công.
- Điều 4: Quy định thời hạn báo cáo.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định chi tiết các mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin, nhằm nâng cao tính minh bạch trong quản lý nợ công. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2011, và trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh vướng mắc để được giải quyết.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MẪU BIỂU BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA QUỐC GIA
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về
Nghiệp vụ quản lý nợ công;
Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ
nước ngoài của quốc gia như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định các mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định tại các Điều 24 và 26 của Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14/07/2010 về Nghiệp vụ quản lý nợ công.
Điều 2. Mẫu biểu báo cáo:
1. Bộ Tài chính tổng hợp và lập báo cáo về nợ công, theo các mẫu biểu theo phụ lục I đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 1.01 - Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ và mục đích sử dụng;
- Mẫu số 1.02 - Kế hoạch trả nợ nước ngoài của Chính phủ;
- Mẫu số 1.03 - Kế hoạch vay trong nước của Chính phủ phân theo mục đích sử dụng và phương thức vay;
- Mẫu số 1.04 - Kế hoạch trả nợ trong nước của Chính phủ;
- Mẫu số 1.05 - Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.06 - Kế hoạch trả nợ của các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.07 - Kế hoạch vay của chính quyền địa phương phân theo phương thức vay;
- Mẫu số 1.08 - Kế hoạch trả nợ của chính quyền địa phương;
- Mẫu số 1.09 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.10 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước của Chính phủ;
- Mẫu số 1.11 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.12 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh;
- Mẫu số 1.13 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính quyền địa phương;
- Mẫu số 1.14 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ công.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm lập và cung cấp cho Bộ Tài chính báo cáo về vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, theo các mẫu biểu theo phụ lục II đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 2.01 - Kế hoạch vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Mẫu số 2.02 - Thực hiện vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Các cơ quan cho vay lại chịu trách nhiệm lập và cung cấp cho Bộ Tài chính báo cáo về nợ công, theo các mẫu biểu theo phụ lục III đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 3.01 - Nợ của các khoản vay nước ngoài về cho vay lại;
- Mẫu số 3.02 - Kế hoạch rút vốn các khoản vay nước ngoài về cho vay lại;
- Mẫu số 3.03 - Kế hoạch trả nợ của các khoản vay về cho vay lại;
- Mẫu số 3.04 - Thực hiện rút vốn vay về cho vay lại;
- Mẫu số 3.05 - Thực hiện thu hồi nợ cho vay lại.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lập và cung cấp cho Bộ Tài chính các báo cáo về các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp, theo các mẫu biểu theo phụ lục IV đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 4.01 - Tổng hợp tình hình đăng ký các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp;
- Mẫu số 4.02 – Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp;
- Mẫu số 4.03 – Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn.
Điều 3: Mẫu biểu công khai thông tin về nợ công
Việc công khai thông tin về nợ công được thực hiện theo các mẫu biểu theo phụ lục V đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 5.01 – Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia;
- Mẫu số 5.02 – Vay và trả nợ của Chính phủ;
- Mẫu số 5.03 – Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh;
- Mẫu số 5.04 – Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương;
- Mẫu số 5.05 – Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia.
Điều 4. Thời hạn báo cáo
Thời hạn gửi báo cáo theo các mẫu báo cáo quy định tại Điều 2 của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định 79/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Nghiệp vụ quản lý nợ công.
Thời hạn công khai thông tin về nợ công theo các mẫu biểu quy định tại Điều 3 của Nghị định này được thực hiện ttheo quy định tại Khoản 2 Điều 26 của Nghị định 79/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Nghiệp vụ quản lý nợ công.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP, BÁO CÁO VỀ NỢ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ
Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính
Số biểu |
Tên biểu |
1.01 |
Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ và mục đích sử dụng. |
1.02 |
Kế hoạch trả nợ nước ngoài của Chính phủ; |
1.03 |
Kế hoạch vay trong nước của Chính phủ phân theo mục đích sử dụng và phương thức vay; |
1.04 |
Kế hoạch trả nợ trong nước của Chính phủ. |
1.05 |
Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ. |
1.06 |
Kế hoạch trả nợ của các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ. |
1.07 |
Kế hoạch vay của chính quyền địa phương phân theo phương thức vay; |
1.08 |
Kế hoạch trả nợ của chính quyền địa phương. |
1.09 |
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ. |
1.10 |
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước của Chính phủ. |
1.11 |
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ. |
1.12 |
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh. |
1.13 |
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính quyền địa phương. |
1.14 |
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ công. |
PHỤ LỤC II
TỔNG
HỢP, BÁO CÁO VỀ VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐIA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ
Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Ủy bản nhân dân các Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương
Số biểu |
Tên biểu |
2.01 |
Kế hoạch vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2.02 |
Thực hiện vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
PHỤ LỤC III
TỔNG
HỢP, BÁO CÁO VỀ CHO VAY LẠI TỪ NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ
Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan cho vay lại
Số biểu |
Tên biểu |
3.01 |
Nợ của các khoản vay nước ngoài về cho vay lại |
3.02 |
Kế hoạch rút vốn các khoản vay nước ngoài về cho vay lại |
3.03 |
Kế hoạch trả nợ của các khoản vay về cho vay lại |
3.04 |
Thực hiện rút vốn vay về cho vay lại |
3.05 |
Thực hiện thu hồi nợ cho vay lại |
PHỤ LỤC IV
TỔNG
HỢP, BÁO CÁO VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ
Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số biểu |
Tên biểu |
4.01 |
Tổng hợp tình hình đăng ký các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp |
4.02 |
Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp |
4.03 |
Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn |
PHỤ LỤC V
CÔNG
KHAI THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ
Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính
Số biểu |
Tên biểu |
5.01 |
Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia. |
5.02 |
Vay và trả nợ của Chính phủ. |
5.03 |
Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh. |
5.04 |
Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương. |
5.05 |
Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin | |
01/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin | |
15/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 53/2011/TT-BTC hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin | |
15/01/2018 | Bị thay thế | Thông tư 126/2017/TT-BTC báo cáo công khai thông tin nợ công nợ nước ngoài của quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
53_2011_TT-BTC_33000.doc | |
|
VanBanGoc_53-2011-TT-BTC_53-2011-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_53-2011-TT-BTC_Phu luc.pdf |