Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung
Số hiệu | 52/TC-TCT | Ngày ban hành | 08/11/1991 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/11/1991 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 52-TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 08 tháng 11 năm 1991, nhằm hướng dẫn thực hiện quy định về thuế lợi tức bổ sung theo Luật thuế lợi tức. Mục tiêu chính của văn bản này là để điều tiết một phần thu nhập của các hộ tư nhân kinh doanh có lợi nhuận cao, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hộ cá thể, hộ tiểu chủ và xí nghiệp tư doanh, không phân biệt hình thức tên gọi. Đối tượng áp dụng là những đơn vị kinh tế có lợi tức chịu thuế hàng tháng vượt quá 6 triệu đồng.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các nội dung nổi bật như sau:
- Đối tượng áp dụng: Quy định rõ ràng về các loại hình kinh tế chịu thuế lợi tức bổ sung.
- Lợi tức chịu thuế: Cách tính lợi tức chịu thuế bổ sung dựa trên tổng số lợi tức hàng năm.
- Phương pháp thu thuế: Hướng dẫn về việc khai báo và nộp thuế lợi tức bổ sung hàng tháng.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể về cách tính lợi tức chịu thuế và phương pháp thu thuế, nhằm tránh tình trạng nộp thuế không công bằng cho các cơ sở có lợi tức không ổn định. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ sở kinh doanh thực hiện theo quy định trong lộ trình cụ thể.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 1991 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 52-TC/TCT NGÀY 08-11-1991 HƯỚNG DẪN THUẾ LỢI TỨC BỔ SUNG
Căn cứ Điều 10 Luật thuế lợi
tức, Hội đồng Nhà nước đã ban hành Nghị quyết số 282B-HĐNN 8 quy định thuế suất
thuế lợi tức bổ sung là 20% áp dụng đối với phần lợi tức chịu thuế hàng tháng
trên sáu triệu của hộ tư nhân kinh doanh.
Để thực hiện quy định trên được thống nhất trong cả nước, Bộ Tài chính hướng
dẫn như sau:
1. Về đối tượng áp dụng thuế suất thuế lợi tức bổ sung
Theo Nghị quyết số 16 của Bộ chính trị giữa năm 1988 về đổi mới chính sách và cơ chế quản lý đối với các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và theo Nghị định số 27-HĐBT ngày 9 tháng 3 năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng về chính sách đối với kinh tế cá thể, kinh tế tư nhân thì các đơn vị thuộc kinh tế cá thể, tư nhân được phát triển dưới các hình thức: hộ cá thể, hộ tiểu chủ và xí nghiệp tư bản sản xuất công nghiệp (gọi tắt là xí nghiệp tư doanh). Hộ tiểu chủ là đơn vị kinh tế mà chủ hộ vừa là người có vốn sản xuất, vừa là người lao động trực tiếp hoặc đóng vai trò chính về kỹ thuật và tự điều hành sản xuất - kinh doanh, vừa có thuê mướn lao động. xí nghiệp tư doanh là xí nghiệp do một hoặc nhiều nhà tư sản dân tộc cũng góp vốn để tổ chức sản xuất, kinh doanh dưới hình thức xí nghiệp tư doanh, công ty tư doanh, công ty cổ phần, tổ hợp kinh doanh với quy mô không hạn chế và có thuê mướn lao động.
Việc quy định thuế suất thuế lợi tức bổ sung là nhằm điều tiết cho ngân sách một phần thu nhập của những hộ tư nhân kinh doanh có thu nhập quá cao nhằm góp phần bảo đảm công bằng xã hội.
Do đó, đối tượng chịu thuế lợi tức bổ sung không phụ thuộc vào hình thức tên gọi mà áp dụng đối với hộ tiểu chủ và cả đối với xí nghiệp tư doanh thực chất chỉ có một chủ xí nghiệp, có thuê mướn nhân công thuộc mọi ngành kinh tế: sản xuất, xây dựng, vận tải, thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ (không áp dụng đối với các tổ chức kinh tế là xí nghiệp tư doanh hoạt động dưới hình thức công ty tư doanh, công ty cổ phần, tổ hợp tư doanh gồm nhiều chủ hộ góp vốn và chia lãi).
2. Về lợi tức chịu thuế lợi tức bổ sung:
- Theo Điều 6 Luật thuế lợi tức, căn cứ tính thuế là tổng số lợi tức chịu thuế cả năm (không phân biệt hoạt động chính, phụ, thường xuyên, không thường xuyên). Do đó lợi tức chịu thuế hàng tháng phải chịu thuế lợi tức bổ sung là lợi tức chịu thuế bình quân tháng từ tổng số lợi tức chịu thuế cả năm nếu có lợi tức chịu thuế bình quân tháng) trên 6 triệu đồng và được tính cụ thể theo thời gian thực tế có hoạt động của từng ngành nghề (mang tính chất thường xuyên hay thời vụ).
3. Về phương pháp thu thuế lợi tức bổ sung:
Theo các Điều 13, 14 Luật thuế lợi tức và Điều 10 Nghị định số 353-HĐBT ngày 02 tháng 10 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu thì các tổ chức, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng nộp thuế lợi tức theo phương pháp khoán, hàng tháng phải làm tờ khai nộp thuế lợi tức và được tạm nộp thuế lợi tức theo quy định của cơ quan thuế. Cuối năm phải quyết toán và thanh toán thuế lợi tức với cơ quan thuế. Do đó, thuế lợi tức bổ sung cần được cân nhắc, xem xét tạm thu hàng tháng đối với các cơ sở có lợi tức cao và tương đối ổn định ở mức này. Cần tránh tình trạng cơ sở chỉ có một số ít tháng lợi tức chịu thuế tương đối cao, có tạm nộp thuế lợi tức bổ sung, trong những tháng này nhưng thực tế, tính bình quân trong cả năm thì lợi tức chịu thuế thấp, phải hoàn lại thuế lợi tức bổ sung đã tạm nộp.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/11/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung | |
08/11/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn thuế lợi tức bổ sung |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
52.TC-TCT.doc |