Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước
Số hiệu | 52/TC-TCT | Ngày ban hành | 16/08/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/08/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 133/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 52-TC/TCT, ban hành ngày 16 tháng 8 năm 1997 bởi Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc áp dụng các quy định thuế, nhằm tránh tình trạng đánh thuế hai lần đối với các đối tượng cư trú của Việt Nam và các nước ký kết hiệp định.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng nộp thuế là cá nhân, công ty và tổ chức chịu thuế tại Việt Nam và các nước ký kết. Hiệp định áp dụng cho các loại thuế đánh trên lợi tức hoặc thu nhập, bao gồm thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp và một số loại thuế khác liên quan đến tài sản.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai phần lớn: (I) Phạm vi áp dụng của Hiệp định và (II) Tổ chức thực hiện Hiệp định. Trong đó, phần I nêu rõ các đối tượng và loại thuế áp dụng, trong khi phần II quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục thuế trong việc thực hiện Hiệp định, cũng như thủ tục thoái trả tiền thuế và giải quyết khiếu nại.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về thủ tục thoái trả tiền thuế cho các đối tượng không phải nộp thuế hoặc nộp quá số tiền thuế phải nộp. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày các Hiệp định bắt đầu có hiệu lực thi hành, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các quy định thuế quốc tế tại Việt Nam.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 52-TC/TCT NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC
Căn cứ các văn bản pháp luật
hiện hành về thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao và thuế đối với đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Để thi hành các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam với các nước
có hiệu lực thi hành tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện một số quy định của các Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần nói trên (dưới đây được gọi là Hiệp định) như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA HIỆP ĐỊNH
1. Đối tượng nộp thuế thuộc diện điều chỉnh của Hiệp định:
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần áp dụng đối với các đối tượng cư trú của Việt Nam và của nước ký Hiệp định với Việt Nam gồm: các cá nhân, công ty và bất kỳ tổ chức nào là đối tượng chịu thuế của Việt Nam cũng như của nước ký kết Hiệp định với Việt Nam đối với toàn bộ các khoản thu nhập hay tài sản của đối tượng đó căn cứ vào các tiêu thức nhà ở, nơi cư trú, thời gian cư trú, trụ sở điều hành, trụ sở đăng ký, địa điểm thành lập tổ chức kinh doanh hay căn cứ vào bất kỳ tiêu thức nào khác có tính chất tương tự.
Tổng cục thuế hướng dẫn cụ thể các căn cứ xác định đối tượng nộp thuế theo quy định nêu trên.
2. Phạm vi lãnh thổ:
Hiệp định chỉ được áp dụng trong phạm vi lãnh thổ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế thuộc chủ quyền quốc gia của Việt Nam và của các nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
3. Các loại thuế thuộc diện điều chỉnh của Hiệp định:
3.1. Hiệp định chỉ áp dụng đối với các loại thuế đánh trên lợi tức hoặc thu nhập do Việt Nam và các nước ký kết ban hành hiện hành hoặc trong tương lai.
Tại Việt Nam, các loại thuế thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định gồm:
a. Thuế lợi tức theo Luật Thuế lợi tức, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Luật Dầu khí;
b. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
c. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
d. Thuế thu nhập từ tiền bản quyền;
e. Thuế lợi tức đối với các hãng tàu biển nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
f. Thuế lợi tức đối với các nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không theo các hình thức quy định tại Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
g. Thuế chuyển nhượng vốn;
h. Các loại thuế lợi tức, thuế thu nhập khác hoặc tương tự như các loại thuế nêu từ điểm (a) đến (g) trên đây được ban hành tại Việt Nam sau này (nếu có).
3.2. Ngoài các loại thuế đánh vào lợi tức hoặc thu nhập nói trên, trong một số Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký với các nước còn áp dụng đối với cả các loại thuế đánh vào tài sản. Trường hợp phát sinh việc đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và một nước ký kết đối với tài sản, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn cụ thể.
3.3. Các loại thuế khác như thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định.
4. Căn cứ tính thuế, thuế suất, quy định về miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định cho các đối tượng cư trú của Việt Nam và các nước ký kết hiệp định với Việt Nam được xác định theo các Điều khoản quy định cụ thể tại từng Hiệp định.
Tổng cục thuế hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các quy định này.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH:
Để các quy định tại Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký với các nước được thực hiện đúng và đầy đủ, Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn về tổ chức thực hiện như sau:
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục thuế trong việc thực hiện Hiệp định:
Theo quy dịnh tại Hiệp định, các nước đều phải cử đại diện của mình (gọi là Nhà chức trách có thẩm quyền) để xử lý các công việc liên quan đến việc thực hiện Hiệp định. Đối với Việt Nam, Chính phủ đã giao cho Bộ trưởng Bộ Tài chính làm Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam. Để thực hiện các quy định của Hiệp định, Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục thuế thực hiện các công việc sau:
a. Ban hành văn bản thông báo hiệu lực thi hành hoặc chấm dứt hiệu lực của từng Hiệp định thuế sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thông báo của Bộ Ngoại giao Việt Nam;
b. Nghiên cứu soạn thảo các văn bản giải thích, hướng dẫn thực hiện các quy định của Hiệp định;
c. Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn, kiểm tra các Cục thuế và các tổ chức được uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện Hiệp định;
d. Nghiên cứu và đàm phán với nhà chức trách có thẩm quyền về Hiệp định của nước ký Hiệp định với Việt Nam về các tranh chấp, khiếu nại trong quá trình thực hiện Hiệp định đòi hỏi phải giải quyết bằng thoả thuận song phương theo quy định của Hiệp định;
e. Trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài theo quy định của Hiệp định;
g. Xác nhận các chứng từ đã nộp thuế ở Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài (nếu có yêu cầu) để các đối tượng đó được pháp khấu trừ thuế ở nước ngoài;
h. Cấp giấy xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân.
2. Thủ tục thoái trả tiền thuế theo Hiệp định:
Trường hợp một đối tượng đã nộp thuế vào ngân sách theo quy định của Luật thuế Việt Nam, nhưng theo các quy định tại Hiệp định, đối tượng đó lại không phải nộp thuế hoặc nộp quá số tiền thuế phải nộp tại Việt Nam, thì đối tượng đó có quyền làm đơn yêu cầu hoặc uỷ quyền cho một đại diện hợp pháp thay mặt đối tượng đó yêu cầu Bộ Tài chính thoái trả số tiền thuế đã nộp. Trong trường hợp này, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và hồ sơ xét thoái trả tiền thuế như sau:
2.1. Đối tượng phải gửi đến Tổng Cục thuế (Bộ Tài chính) bộ hồ sơ xét thoái trả tiền thuế bao gồm:
a. Đơn xin thoái trả tiền thuế (nêu rõ nội dung khoản thuế xin thoái trả, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của đối tượng được hưởng thoái thuế...);
b. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp;
c. Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh trong trường hợp là tổ chức hoặc bản sao hộ chiếu trong trường hợp là cá nhân;
d. Bản gốc chứng từ nộp thuế;
e. Hợp đồng uỷ quyền có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền, trong trường hợp đối tượng uỷ quyền;
g. Các chứng từ, tài liệu khác làm căn cứ để thoái trả tiền thuế do cơ quan thuế quy định.
2.2. Tổng Cục thuế kiểm tra hồ sơ xin thoái trả tiền thuế theo Hiệp định, trình Bộ Tài chính ra quyết định thoái thuế.
2.3. Căn cứ Quyết định của Bộ Tài chính về việc thoái trả tiền thuế cho đối tượng nộp thuế, Vụ Ngân sách Nhà nước làm thủ tục thoái trả tiền thuế. Trường hợp phải thoái trả tiền thuế bằng đồng tiền nước ngoài hay phải chuyển tiền thuế thoái trả vào tài khoản tại nước ngoài theo yêu cầu của đối tượng nộp thuế, Vụ Ngân sách Nhà nước sẽ làm thủ tục thanh toán theo chế độ hiện hành về chi ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ.
2.4. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin thoái trả tiền thuế, Bộ Tài chính sẽ hoàn thành thủ tục thoái trả tiền thuế hoặc có văn bản trả lời.
3. Giải quyết khiếu nại:
Theo quy định của Hiệp định, trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam thấy rằng việc nộp thuế của mình không phù hợp với những quy định của Hiệp định thì đối tượng đó có thể khiếu nại lên các cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự khiếu nại và giải quyết khiếu nại như sau:
3.1. Đối tượng đó có thể khiếu nại theo trình tự được quy định trong pháp luật Việt Nam cũng như quy định của Luật thuế của Việt Nam về giải quyết khiếu nại.
3.2. Đối tượng đó có thể khiếu nại trực tiếp lên Tổng Cục thuế (Bộ Tài chính) mà không theo các trình tự giải quyết khiếu nại đã nêu ở điểm 3.1 trên.
Việc khiếu nại này được giải quyết theo thời gian quy định ở Điều khoản "Thủ tục thoả thuận song phương" của các Hiệp định.
3.3. Tổng cục thuế Việt Nam thay mặt Bộ Tài chính xem xét và giải quyết các khiếu nại. Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Thuế Việt Nam sẽ đàm phán với nhà chức trách có thẩm quyền về Hiệp định của nước ký kết Hiệp định với Việt Nam để giải quyết khiếu nại bằng một thoả thuận song phương.
3.4. Tổng cục Thuế Việt Nam chịu trách nhiệm phối hợp với các Nhà chức trách có thẩm quyền về Hiệp định của các Nước đã ký Hiệp định với Việt Nam để giải quyết các khiếu nại về thuế của các đối tượng cư trú của những nước đó phù hợp với quy định của Hiệp định.
4. Điều khoản thi hành:
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày các Hiệp định bắt đầu có hiệu lực thi hành.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/08/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước | |
16/08/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước | |
01/02/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 52-TC/TCT hướng dẫn Hiệp định tránh đánh tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước | |
01/02/2005 | Bị thay thế | Thông tư 133/2004/TT-BTC hướng dẫn Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thuế đánh vào thu nhập tài sản Việt Nam các nước hiệu lực thi hành Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
52.TC.TCT.doc |