Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong
| Số hiệu | 52/2009/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 21/08/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/10/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo Từ số 431 đến số 432 | Ngày đăng công báo | 04/09/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Diệp Kỉnh Tần / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 17/07/2017 | |
Tóm tắt
Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 21 tháng 8 năm 2009, nhằm mục tiêu quy định danh mục thuốc và nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Nghị định số 01/2008/NĐ-CP và Pháp lệnh Thú y, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng thuốc thú y trong ngành chăn nuôi ong.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các loại thuốc và nguyên liệu làm thuốc thú y cụ thể, được liệt kê trong danh mục kèm theo. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi ong tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định về việc ban hành danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Điều 3 chỉ định trách nhiệm thi hành cho các cơ quan và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc cụ thể hóa danh mục thuốc và nguyên liệu làm thuốc thú y, điều này giúp nâng cao tính minh bạch và quản lý trong lĩnh vực chăn nuôi ong. Thông tư có hiệu lực từ tháng 10 năm 2009 và là một phần quan trọng trong việc quản lý chất lượng thuốc thú y tại Việt Nam.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 52/2009/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC THÚ Y ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG CHĂN NUÔI ONG.
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 28/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y dùng trong chăn nuôi ong tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC THÚ Y ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
TRONG CHĂN NUÔI ONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số…………../ 2009/TT-BNNPTNT ngày……..…tháng
…..….năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
TT |
Tên thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
|
1 |
Bayvarol Strip(Flumethrin) |
|
2 |
Perizin(Coumaphos) |
|
3 |
Herb oil(Tinh dầu thực vật) |
|
4 |
Amitras |
|
5 |
Formic acid |
|
6 |
Acetic acid |
|
7 |
Oxalic acid |
|
8 |
Lactic acid |
|
9 |
Cymiazole |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/08/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong | |
| 05/10/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong | |
| 17/07/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 52/2009/TT-BNNPTNT danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn nuôi ong | |
| 17/07/2017 | Bị bãi bỏ | Thông tư 10/2017/TT-BNNPTNT Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TT 52.doc |