Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA
Số hiệu | 52/2000/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/06/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/06/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 08/08/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ | Ngày hết hiệu lực | 12/07/2010 |
Tóm tắt
Thông tư 52/2000/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 5 tháng 6 năm 2000, nhằm hướng dẫn việc miễn thuế và lệ phí cho các chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các chuyên gia nước ngoài, từ đó thúc đẩy sự hợp tác và phát triển trong các lĩnh vực được tài trợ bởi ODA.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc miễn thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với các chuyên gia nước ngoài và người thân của họ. Đối tượng áp dụng là các chuyên gia nước ngoài lưu trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên và tham gia vào các dự án ODA.
Văn bản được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Miễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài
- II. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế, lệ phí
- III. Truy thu thuế
- IV. Tổ chức thực hiện
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về các loại thuế được miễn và thủ tục cần thiết để được hưởng ưu đãi này. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các chuyên gia nước ngoài đã được cấp giấy xác nhận trước khi ban hành Thông tư. Đặc biệt, những chuyên gia đã nộp thuế nhưng thuộc đối tượng miễn sẽ được hoàn lại theo quy định.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 52 /2000/TT-BTC NGÀY 5 THÁNG 6 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MIỄN THUẾ, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
Căn cứ Luật thuế, pháp lệnh
thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 05/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế quản
lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Quyết định số 211/1998/QĐ-TTG ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với các chuyên gia nước
ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt nam (dưới đây gọi tắt là
Chuyên gia nước ngoài) quy định tại Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm
theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ như
sau:
I. MIỄN THUẾ, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
Chuyên gia nước ngoài được miễn nộp các loại thuế, lệ phí dưới đây:
1. Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là hành lý cá nhân của Chuyên gia nước ngoài và người thân theo định mức qui định tại Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1999 của Chính phủ về tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh.
2. Đối với Chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại Việt nam từ 183 ngày trở lên:
2.1. Được miễn nộp thuế nhập khẩu đối với:
- Hàng hoá nhập khẩu thuộc danh mục từ điểm 2 đến điểm 16 của Phụ lục số II đính kèm Quy chế chuyên gia nước ngoài (chỉ miễn thuế lần đầu nhập khẩu).
- 01 ô tô từ 12 chỗ ngồi trở xuống và 01xe gắn máy dưới 175 cm3 tạm nhập khẩu.
- 01 ô tô từ 12 chỗ ngồi trở xuống và 01 xe gắn máy dưới 175 cm3 tạm nhập khẩu để thay thế ô tô, xe máy tạm nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp bị tai nạn, hư hỏng không thể sửa chữa được, bị mất không do lỗi của Chuyên gia nước ngoài hoặc trong trường hợp Chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại Việt Nam từ năm thứ 4 trở đi.
2.2. Được miễn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, nêu tại điểm 2.1, Mục I Thông tư này.
2.3. Không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nêu tại điểm 2.1, Mục I Thông tư này.
2.4. Được miễn nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đối với tài sản là ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu nêu tại điểm 2.1, Mục I Thông tư này.
3. Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của Chuyên gia nước ngoài và người thân từ việc thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam, trong thời gian làm việc ở Việt Nam.
II. HỒ SƠ,THỦ TỤC MIỄN THUẾ, LỆ PHÍ
1. Đối với hàng hoá nhập khẩu là hành lý cá nhân:
Cơ quan Hải quan nơi Chuyên gia nước ngoài và người thân làm thủ tục nhập khẩu thực hiện các ưu đãi miễn thuế, không thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT đối với hàng hoá là hành lý cá nhân như hướng dẫn tại Thông tư số 07/1998/TT-TCHQ ngày 14/10/1998 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/CP, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh và Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT.
2. Đối với hàng hoá nhập khẩu của Chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại Việt nam từ 183 ngày trở lên nêu tại điểm 2, mục I Thông tư này:
2.1. Chuyên gia nước ngoài phải xuất trình với cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu hồ sơ để không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế giá trị gia tăng bao gồm:
- Công văn của cơ quan chủ quản dự án đề nghị không thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu của Chuyên gia nước ngoài;
- Xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chương trình, dự án ODA, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn lưu trú tại Việt nam, thu nhập từ việc thực hiện chương trình dự án tại Việt nam, danh sách người thân đi kèm ... (bản sao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dự án);
- Biên bản hoặc xác nhận của cơ quan công an hoặc cơ quan bảo hiểm nơi xảy ra tai nạn hoặc mất cắp xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu không phải nộp thuế - bản sao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dự án (áp dụng đối với trường hợp ô tô tạm nhập khẩu không phải nộp thuế bị mất cắp hoặc hư hỏng không sửa chữa được).
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp lệ của hàng hoá nhập khẩu.
Cơ quan Hải quan nơi chuyên gia nước ngoài làm thủ tục nhập khẩu thực hiện không thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và ghi rõ tại Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu " hàng hoá được miễn thuế theo Quy chế chuyên gia nước ngoài"
2.2. Hồ sơ xuất trình với cơ quan Thuế địa phương nơi đặt trụ sở của cơ quan thực hiện dự án để không phải nộp lệ phí trước bạ giống như hồ sơ xuất trình với cơ quan Hải quan nêu tại điểm 2.1 Mục II Thông tư này và bổ sung Giấy phép tạm nhập khẩu tái xuất khẩu đối với ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cấp.
Cơ quan thuế thực hiện không thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy của Chuyên gia nước ngoài và ghi rõ lý do không thu thuế trước bạ tại Tờ khai lệ phí trước bạ: "Đối tượng được miễn nộp lệ phí trước bạ theo Quy chế chuyên gia nước ngoài".
3.Đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án tại Việt Nam:
Chuyên gia nước ngoài xuất trình với cơ quan Thuế địa phương nơi đặt trụ sở của cơ quan thực hiện dự án hồ sơ để được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Công văn của cơ quan chủ quản dự án, đề nghị không thu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện, chương trình dự án ODA của Chuyên gia nước ngoài;
- Xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chương trình, dự án ODA, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn làm việc tại Việt nam, số thu nhập nhận được, danh sách người thân đi kèm ... (bản sao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dự án);
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập không phải nộp thuế của Chuyên gia nước ngoài.
Cơ quan thuế thực hiện không thu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án tại Việt nam của Chuyên gia nước ngoài và cấp giấy xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài (theo mẫu đính kèm Thông tư này).
III. TRUY THU THUẾ
Ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu không phải nộp thuế, khi hết thời hạn làm việc tại Việt nam phải tái xuất, nếu sử dụng sai mục đích hoặc nhượng bán tại Việt Nam phải truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT theo qui định hiện hành của pháp luật về thuế, trừ trường hợp chuyên gia nước ngoài nhượng bán ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ khác theo Quy chế Chuyên gia nước ngoài hoặc đối tượng miễn trừ ngoại giao thay thế tiêu chuẩn được phép nhập khẩu.
Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhượng bán, chuyên gia nước ngoài phải thực hiện thủ tục kê khai truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT đối với hàng nhượng bán. Thủ tục kê khai, các căn cứ xác định số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu theo hướng dẫn tại Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính. Căn cứ tính thuế GTGT truy thu là giá nhượng bán bao gồm cả thuế nhập khẩu và thuế suất thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT đối với mặt hàng nhượng bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ kê khai truy nộp thuế thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác định số thuế phải truy thu và thu tiền thuế vào ngân sách Nhà nước.
Chuyên gia nước ngoài mua lại ô tô, xe gắn máy không phải nộp thuế, lệ phí trước bạ như hướng dẫn tại điểm 2, Mục I Thông tư này. Hồ sơ xuất trình với cơ quan thuế để không phải nộp lệ phí trước bạ không có các chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩu và thay thế bằng giấy chuyển nhượng có xác nhận của cơ quan chủ quản dự án.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chuyên gia nước ngoài đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy xác nhận Chuyên gia nước ngoài trước khi ban hành Thông tư này được miễn thuế, lệ phí trước bạ như hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp các Chuyên gia nước ngoài thuộc đối tượng không phải nộp thuế, lệ phí trước bạ như qui định tại Thông tư này, nhưng đã nộp thì sẽ được hoàn lại. Việc hoàn lại số thuế, lệ phí đã nộp thực hiện như qui định của pháp luật về thuế hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, quyết định.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
Tổng
cục thuế |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.... , ngày tháng năm
GIẤY XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ VIỆC THỰC HIỆN, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA Ở VIỆT NAM CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (tên Cơ quan chủ quản dự án )
Căn cứ qui định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ đề nghị của ... ( tên cơ quan chủ quản dự án) tại công văn số ... ngày tháng năm và hồ sơ đính kèm về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho ông/bà ... là Chuyên gia nước ngoài theo Qui chế chuyên gia nước ngoài.
Cục thuế tỉnh... xác nhận ông/bà... quốc tịch:..., số hộ chiếu..., được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt nam đối với số thu nhập là:..., do thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ... đến.... .
Nơi nhận:
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TỈNH...
- Như trên (Ký tên, đóng dấu)
- Cá nhân (chuyên gia nước ngoài)
- Lưu:
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/06/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA | |
19/06/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA | |
12/07/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 52/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế, lệ phí chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA | |
12/07/2010 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC Quy chế chuyên gia nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
52.2000.TT.BTC.doc |