Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản
Số hiệu | 51/2017/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 30/11/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/01/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Linh Ngọc / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 51/2017/TT-BTNMT được ban hành nhằm bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT, quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoáng sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến việc xác nhận trữ lượng khoáng sản trong quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản và cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động khoáng sản.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều bổ sung: Điều 1 bổ sung Điều 4a vào Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT, quy định chi tiết về việc xác nhận trữ lượng khoáng sản; Điều 2 bổ sung khoản 6 vào Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT, liên quan đến nội dung xác nhận trữ lượng khoáng sản.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về quy trình xác nhận trữ lượng khoáng sản và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các thủ tục này. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2018, và Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 45/2016/TT-BTNMT NGÀY 26/12/2016 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VỀ ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi là Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT).
Điều 1. Bổ sung Điều 4a Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT như sau:
“Điều 4a. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác
Việc xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện bằng một trong các hình thức sau:
1. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản:
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản có trách nhiệm xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Nội dung xác nhận trữ lượng khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có văn bản gửi Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia (qua Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia) kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, để đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản, Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Văn bản xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân để xác định trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác trong nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
3. Trường hợp trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác bằng trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thì không phải xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Điều 2. Bổ sung khoản 6 vào Điều 1 Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT như sau:
“6. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:
Cấp 121: …… tấn/m3.
Cấp 122: …… tấn/m3.
Các khoáng sản đi kèm (nếu có):
Cấp 121: …… tấn/m3.
Cấp 122: …… tấn/m3”.
Điều 3. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN
TRỮ LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP ĐƯA VÀO THIẾT KẾ KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN QUỐC GIA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/….. |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201… |
Kính gửi: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia nhận được Văn bản số: …../ĐCKS-KS ngày...tháng...năm…. của Tổng cục về đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác của Dự án khai thác khoáng sản....tại khu vực thuộc xã….huyện….tỉnh....
Sau khi xem xét hồ sơ và tài liệu có liên quan và Tờ trình số... của Văn phòng Hội đồng, Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia xác nhận:
1. Diện tích khu vực đề nghị cấp phép khai thác và trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác nằm trong diện tích thăm dò, phê duyệt trữ lượng (khoáng sản...) đã được Hội đồng phê duyệt/công nhận tại Quyết định số..../QĐ-HĐTL ngày... tháng... năm...;
2. Trữ lượng (khoáng sản...) được phép đưa vào thiết kế khai thác trong Dự án khai thác (khoáng sản..) tại khu vực..., xã, huyện... tỉnh..., gồm các cấp trữ lượng sau:
Cấp 121: ………..tấn/m3
Cấp 122: ………..tấn/m3
Mức sâu khối trữ lượng ……..
3. Tổng trữ lượng (khoáng sản...) huy động vào dự án khai thác đạt.... % trữ lượng đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt.
4. Trữ lượng khoáng sản được xác nhận nêu trên là căn cứ để xem xét, cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/11/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản | |
15/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
51_2017_TT-BTNMT.doc | |
|
VanBanGoc_51_2017_TT-BTNMT.pdf |