Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất
Số hiệu | 50/2017/TT-BQP | Ngày ban hành | 08/03/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/04/2017 |
Nguồn thu thập | Công báo số 205-206/2017 | Ngày đăng công báo | 26/03/2017 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Đại tướng Ngô Xuân Lịch / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 50/2017/TT-BQP được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu. Mục tiêu của văn bản này là tăng cường quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định cụ thể về vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi hành án dân sự trong Quân đội.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Cục Thi hành án và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
- Điều 4: Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thi hành án cấp quân khu.
- Điều 3 và Điều 5: Mối quan hệ công tác giữa các cơ quan liên quan.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc bãi bỏ một số quy định cũ không còn phù hợp và điều chỉnh các nhiệm vụ, quyền hạn cho phù hợp với thực tiễn thi hành án dân sự trong Quân đội. Thông tư có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2017 và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định tại văn bản này.
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2017/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CỤC THI HÀNH ÁN BỘ QUỐC PHÒNG VÀ PHÒNG THI HÀNH ÁN CẤP QUÂN KHU
Căn cứ Luật thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng
a) Vị trí: Là cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan quản lý thi hành án dân sự trong Quân đội.
b) Chức năng: Tham mưu với Quân ủy Trung ương, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án và thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự trong Quân đội theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Thi hành án quân khu và tương đương (sau đây gọi chung là Phòng Thi hành án cấp quân khu)
a) Vị trí: Là cơ quan thuộc quân khu và tương đương, cơ quan thi hành án dân sự trong Quân đội.
b) Chức năng: Tham mưu với Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu và tương đương về thi hành án dân sự trên địa bàn; tổ chức hoạt động thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình kế hoạch xây dựng pháp luật hằng năm của Bộ đã được phê duyệt; các đề án, dự án, báo cáo về công tác thi hành án dân sự trong Quân đội;
b) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án dân sự trong Quân đội;
c) Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị về thi hành án dân sự và công tác cán bộ ngành; đề xuất kiện toàn tổ chức, biên chế cơ quan quản lý và cơ quan thi hành án dân sự trong Quân đội.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc thẩm quyền, văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ theo quy định của pháp luật. Cử cán bộ dự thi Chấp hành viên. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Thư ký thi hành án dân sự trong Quân đội.
3. Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chiến lược, chương trình quốc gia, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về thi hành án dân sự trong Quân đội sau khi được phê duyệt, ban hành. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin vào công tác thi hành án dân sự; thực hiện công tác thống kê, thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về thi hành án dân sự trong Quân đội.
4. Tổ chức kiểm tra thực hiện trình tự, thủ tục, áp dụng pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự; kiểm tra chế độ thống kê, báo cáo, thu, chi tiền, tài sản thi hành án và các hoạt động khác liên quan đến công tác thi hành án dân sự. Thanh tra việc sử dụng ngân sách, thực hiện chế độ chính sách và bố trí, sử dụng cán bộ thi hành án theo quy định của pháp luật.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
6. Quản lý, phân cấp, hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí nghiệp vụ ngành; bảo đảm, theo dõi, quản lý, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị, phương tiện cho hoạt động thi hành án dân sự trong Quân đội. Quản lý, điều tiết, sử dụng phí thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; hoạt động thi đua, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, nhân viên ngành Thi hành án dân sự trong Quân đội.
8. Tổng kết thực tiễn công tác thi hành án dân sự. Thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu, chương trình được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. Thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự. Tuyên truyền, giáo dục, vận động tổ chức, cá nhân chấp hành nghiêm quy định của pháp luật.
9. Thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và đánh giá kết quả hợp tác quốc tế về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
10. Xây dựng cơ quan vững mạnh toàn diện và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng
1. Với Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là quan hệ phục tùng lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy.
2. Với Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là quan hệ phục tùng chỉ huy, chỉ đạo về hành chính quân sự.
3. Với Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác đảng, công tác chính trị.
4. Với các cơ quan của Bộ Quốc phòng là quan hệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp, hiệp đồng thực hiện nhiệm vụ các mặt công tác theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.
5. Với Bộ Tư pháp là quan hệ chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo trong thực hiện các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
6. Với Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan chức năng của Bộ Tư pháp là quan hệ phối hợp, hiệp đồng để giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội.
7. Với Đảng ủy, Tư lệnh quân khu và tương đương là quan hệ phối hợp để quản lý, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và thống nhất công tác cán bộ, nhân viên Ngành Thi hành án dân sự theo quy định của Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng.
8. Với Phòng Thi hành án cấp quân khu là quan hệ quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ, thanh tra việc sử dụng ngân sách, thực hiện chế độ chính sách, bố trí sử dụng cán bộ, nhân viên thi hành án.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Thi hành án cấp quân khu
1. Trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự; phối hợp với cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội trong việc lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù, tha tù trước thời hạn có điều kiện và đặc xá cho người có nghĩa vụ thi hành án dân sự đang chấp hành hình phạt tù.
4. Giúp Tư lệnh quân khu và tương đương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn: Quản lý hoạt động thi hành án dân sự; chỉ đạo việc tổ chức phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn quân khu và tương đương theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng của quân khu và tương đương trong việc quản lý cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất, kinh phí, phương tiện hoạt động của Phòng Thi hành án cấp quân khu theo hướng dẫn, chỉ đạo của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
6. Nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn công tác thi hành án dân sự; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; báo cáo Tòa án về kết quả thi hành bản án, quyết định khi có yêu cầu.
7. Xây dựng cơ quan vững mạnh toàn diện và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác được Tư lệnh quân khu và tương đương hoặc cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Mối quan hệ công tác của Phòng Thi hành án cấp quân khu
1. Với Đảng ủy, Tư lệnh quân khu và tương đương là quan hệ phục tùng lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy.
2. Với Tham mưu trưởng quân khu và tương đương là quan hệ phục tùng chỉ huy, chỉ đạo về hành chính quân sự.
3. Với Đảng ủy Bộ Tham mưu quân khu và tương đương là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác đảng, công tác chính trị.
4. Với Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng là quan hệ chịu sự quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ; thanh tra việc sử dụng ngân sách, thực hiện chế độ chính sách, bố trí sử dụng cán bộ, nhân viên thi hành án.
5. Với các cơ quan của quân khu và tương đương là quan hệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp, hiệp đồng để thực hiện các mặt công tác theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan liên quan.
6. Với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan là quan hệ phối hợp, hiệp đồng để thực hiện nhiệm vụ thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2017.
2. Bãi bỏ Khoản 2, 3, 4 Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 103/2010/TT-BQP ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tên gọi, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thi hành án dân sự trong Quân đội và Điều 2, Quyết định số 93/2005/QĐ-BQP ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thi hành án dân sự 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự
Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự mới nhất
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/03/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất | |
25/04/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 50/2017/TT-BQP mối quan hệ công tác Cục Thi hành án Phòng Thi hành quân khu Bộ Quốc phòng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.2017.TT-BQP.doc | |
|
VanBanGoc_50.2017.TT-BQP.pdf |