Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg
| Số hiệu | 50/2011/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 15/07/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/08/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 443+444, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 08/08/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 69/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự và thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc công nhận các doanh nghiệp này, từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến việc đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nông nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thẩm định công nhận.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Điều 3: Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận.
- Điều 4: Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận.
- Điều 5 và 6: Trách nhiệm của các đơn vị quản lý nhà nước và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Điều 7: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, cũng như trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nông nghiệp sớm tiếp cận và thực hiện các quy định mới.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 50/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2010/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục công nhận có thời hạn doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, theo nội dung Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg , ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Thông tư này áp dụng đối với với tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp khoa học công nghệ (sau đây gọi là doanh nghiệp) đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thẩm định công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường). Hồ sơ được lập thành 02 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao chụp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 69/2010/QĐ-TTg, bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 và mục c, d khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Tổ thẩm định
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Thành phần Tổ thẩm định hồ sơ có từ 5 đến 7 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thư ký Tổ thẩm định là chuyên viên Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, đại diện Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Tổng cục, Cục chuyên ngành, Vụ có liên quan và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có doanh nghiệp đề nghị công nhận;
b) Họp thẩm định hồ sơ
- Thư ký Tổ thẩm định sao và gửi các tài liệu có liên quan cho Tổ thẩm định trước khi họp thẩm định hồ sơ ít nhất 03 ngày làm việc;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi có quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt. Tổ thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín và kết quả theo đa số khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt đồng ý.
3. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Căn cứ vào kết quả đánh giá của Tổ thẩm định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đủ điều kiện và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 3. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Sau khi nhận được thông tin phản ánh về vi phạm hoặc dấu hiệu vi phạm của doanh nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp giải trình lý do; thời gian giải trình lý do chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ; văn bản giải trình của doanh nghiệp được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
2. Trong trường hợp Bộ không nhận được văn bản giải trình của doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ gửi thông báo cho doanh nghiệp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét trình Bộ trưởng ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã cấp cho doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.
3. Trong trường hợp Bộ nhận được văn bản giải trình của doanh nghiệp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp và các đơn vị có liên quan xem xét văn bản giải trình của doanh nghiệp; trình Bộ trưởng ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã cấp cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm hoặc thông báo lại cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp không vi phạm đến mức xử lý.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải nộp lại Giấy chứng nhận; trong trường hợp doanh nghiệp không nộp lại Giấy chứng nhận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo trên báo hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác về việc thu hồi Giấy chứng nhận của doanh nghiệp vi phạm.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Trước thời hạn Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hết hiệu lực 45 ngày, doanh nghiệp phải làm hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận như hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao như trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lần đầu theo Điều 2 của Thông tư này.
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này; làm đầu mối giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và định kỳ (6 tháng) báo cáo Bộ trưởng.
2. Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, các Tổng cục, các Cục và các Vụ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ liên quan quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tham mưu giúp Uỷ ban nhân đân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát và quản lý hoạt động của doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở địa phương; kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi doanh nghiệp vi phạm.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Quyết định 69/2010/QĐ-TTg thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/07/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg | |
| 29/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 50/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 69/2010/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
50.2011.TT.BNNPTNT.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_50_2011_TT-BNNPTNT.pdf |