Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá
Số hiệu | 50/2004/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/06/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/07/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 26, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 17/06/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 164/2007/TT-BTC Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá | Ngày hết hiệu lực | 30/01/2008 |
Tóm tắt
Thông tư 50/2004/TT-BTC, ban hành ngày 08 tháng 6 năm 2004, của Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá. Mục tiêu chính của Thông tư là phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm nhập khẩu và tăng xuất khẩu nguyên liệu thuốc lá.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và công ty cổ phần mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, có hoạt động đầu tư trồng cây thuốc lá theo quy hoạch được phê duyệt. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp thực hiện trồng thuốc lá và có đủ điều kiện theo quy định.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Phạm vi, đối tượng áp dụng
- II. Nguồn hình thành Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá
- III. Trích lập và quản lý sử dụng Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá
- IV. Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về tỷ lệ trích lập Quỹ từ 1% đến 5% trên giá mua nguyên liệu thuốc lá, cũng như hướng dẫn chi tiết về quản lý và sử dụng Quỹ cho các mục đích đầu tư, nghiên cứu và hỗ trợ nông dân. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Thông tư này.
Các doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đúng quy định và báo cáo về việc trích lập và sử dụng Quỹ theo quy định hiện hành.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 50/2004/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN VIỆC TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ ĐẦU TƯ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Căn cứ Nghị định số 76/2001/NĐ - CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Quỹ đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá (sau đây gọi là Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá) được lập để sử dụng vào mục đích phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thuốc lá, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, giảm dần tỷ trọng nhập khẩu, tăng nhanh số lượng nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu.
2. Các doanh nghiệp (Công ty nhà nước, Công ty cổ phần mà Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ) đầu tư trồng cây thuốc lá theo qui hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt được trích lập Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá, nếu có đủ các điều kiện dưới đây:
- Nộp các loại thuế vào Ngân sách nhà nước theo qui định của pháp luật thuế hiện hành.
- Trích đủ khấu hao cơ bản theo qui định hiện hành của Nhà nước.
- Kinh doanh thuốc lá có lãi.
Doanh nghiệp chỉ thu mua nguyên liệu thuốc lá về sản xuất (không đầu tư trồng cây thuốc lá) không được trích lập Quĩ đầu tư nguyên liệu thuốc lá.
II. NGUỒN HÌNH THÀNH QUĨ ĐẦU TƯ NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ:
1. Mức trích lập Quỹ: Từ 1% đến 5% trên giá mua của số lượng nguyên liệu thuốc lá bán ra trong kỳ hoặc trên giá mua của số lượng nguyên liệu thuốc lá đưa vào sản xuất tạo ra sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Tỷ lệ trích lập cụ thể hàng năm của doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty do Hội đồng Quản trị Tổng Công ty quyết định; doanh nghiệp không có Hội đồng Quản trị do Giám đốc doanh nghiệp quyết định trên cơ sở đảm bảo lợi nhuận năm sau không thấp hơn năm trước.
+ Giá mua: là giá thực tế ghi trên hoá đơn, Bảng kê mua hàng hoặc giá bình quân thực tế tồn kho của doanh nghiệp không bao gồm thuế và chi phí thu mua.
+ Số lượng nguyên liệu thuốc lá bán trong kỳ: là lượng nguyên liệu thuốc lá doanh nghiệp đầu tư trồng trong nước tiêu thụ trong kỳ.
- Toàn bộ lượng nguyên liệu thuốc lá thu mua phải có đủ hoá đơn, chứng từ theo qui định của Nhà nước.
- Số tiền trích lập Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá được tính vào giá thành nguyên liệu thuốc lá của doanh nghiệp đầu tư trồng thuốc lá.
2. Các nguồn khác để hình thành Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá:
a. Khấu hao của những tài sản cố định được đầu tư bằng Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá.
Riêng những tài sản cố định phục vụ cho nghiên cứu khoa học thuộc đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học có thu đầu tư trồng cây thuốc lá chỉ tính hao mòn không trích khấu hao;
b. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán những tài sản được hình thành từ Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá sau khi nộp đủ thuế theo Luật định;
Việc thanh lý, nhượng bán tài sản phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước;
c. Giá trị thu hồi của các đề tài nghiên cứu khoa học (đề tài có tạo ra sản phẩm hàng hóa sau khi nộp đủ thuế theo Luật định) có sử dụng kinh phí từ nguồn Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá.
III. TRÍCH LẬP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ ĐẦU TƯ NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ:
1. Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá được sử dụng vào các mục đích sau:
a. Đầu tư xây dựng các trạm, trại, các trung tâm kỹ thuật của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học có thu đầu tư trồng thuốc lá để cải tiến cơ cấu giống, kỹ thuật trồng, sơ chế và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân trồng thuốc lá. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật (lò sấy, nhà phơi, kho tàng, ) của người sản xuất nguyên liệu thuốc lá lá.
b. Chi cho các đề tài nghiên cứu, thí nghiệm và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm cải tiến cơ cấu giống, kỹ thuật trồng, sơ chế và chế biến nguyên liệu thuốc lá; mua sắm trang thiết bị dụng cụ nghiên cứu cho các trung tâm, trạm trại kỹ thuật giống thuốc lá do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học có thu đầu tư trồng cây thuốc lá quản lý sử dụng tại các vùng nguyên liệu thuốc lá đã được Nhà nước phê duyệt qui hoạch.
c. Hỗ trợ cho người sản xuất nguyên liệu trồng thuốc lá theo hình thức ứng trước vốn, giống, vật tư và mua lại sản phẩm thuốc lá lá khi thu hoạch và phải được thực hiện thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa ký kết giữa các doanh nghiệp với người sản xuất nguyên liệu theo qui định tại Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng.
d. Hỗ trợ để khắc phục hậu quả, bù đắp một phần tổn thất, thiệt hại do thiên tai gây ra cho người sản xuất nguyên liệu thuốc lá có ký hợp đồng trồng thuốc lá với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học có thu đầu tư trồng thuốc lá sau khi đã trừ phần đền bù thiệt hại của doanh nghiệp bảo hiểm (nếu có).
e. Chi cho công tác khuyến nông, tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn cho nông dân kỹ thuật canh tác trồng cây thuốc lá.
2. Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá được tổ chức như sau:
a. Đối với các doanh nghiệp thực hiện đầu tư trồng thuốc lá độc lập không thuộc Tổng Công ty Nhà nước: Quỹ do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
b. Đối với Tổng Công ty Nhà nước: Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá ở các Tổng Công ty Nhà nước do Tổng Giám đốc quản lý và sử dụng theo kế hoạch được Hội đồng Quản trị phê duyệt.
3. Trích lập Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá:
- Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh năm kế hoạch, các điều kiện đã qui định, các doanh nghiệp đầu tư trồng thuốc lá phải lập kế hoạch trích và sử dụng Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá phù hợp với kế hoạch sử dụng nguyên liệu thuốc lá sản xuất trong nước đã được phê duyệt.
- Kế hoạch trích và sử dụng Quĩ đầu tư nguyên liệu thuốc lá của doanh nghiệp đầu tư trồng thuốc lá phải đăng ký với Cơ quan tài chính doanh nghiệp cùng cấp và Cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để làm căn cứ kiểm tra, giám sát. Nếu doanh nghiệp không đăng ký thì không được trích và sử dụng khoản trích này.
- Thời điểm xây dựng và đăng ký kế hoạch trích lập Quỹ cùng với thời điểm xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh - kế hoạch tài chính năm của đơn vị.
- Riêng đối với các Tổng Công ty Nhà nước: Có trách nhiệm xem xét tổng hợp kế hoạch trích và sử dụng hàng năm của các đơn vị thành viên báo cáo Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), Bộ Công nghiệp.
Hàng quí các đơn vị thành viên Tổng Công ty thuộc đối tượng trích lập Quỹ tiến hành tạm trích quỹ (nếu kết quả kinh doanh có lãi) và chuyển toàn bộ về Tổng Công ty để quản lý và sử dụng theo mục đích chung đã được phê duyệt. Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính năm, các đơn vị thành viên xác định chính thức mức trích trong năm để trích bổ sung nộp ngay về Tổng công ty.
4. Hạch toán, quyết toán:
- Các khoản thu, chi quỹ phải có hoá đơn, chứng từ theo đúng qui định của Nhà nước. Nếu chi có nội dung đầu tư xây dựng cơ bản phải thực hiện theo qui định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
- Đơn vị sử dụng quỹ có trách nhiệm tổ chức hạch toán thu, chi quỹ theo đúng qui định hiện hành.
- Kết thúc năm tài chính, Tổng Công ty Nhà nước, các doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá có trách nhiệm lập báo cáo về việc trích lập, sử dụng Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá và tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán tài chính năm của đơn vị để gửi cho các cơ quan quản lý theo qui định hiện hành, nếu Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá không sử dụng hết thì số còn lại của Quỹ sẽ được chuyển sang năm sau.
- Đối với các đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Nhà nước cuối năm trên cơ sở số liệu quyết toán thu - chi Quỹ chuyển nộp nốt số dư về Quỹ của Tổng Công ty.
- Việc hạch toán tăng tài sản cố định đơn vị thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định khác về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Các doanh nghiệp trước đây đã được Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp cho phép trích lập Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá nếu Quỹ còn số dư thì được chuyển sang Quỹ mới để quản lý, sử dụng theo các quy định tại Thông tư này.
Các Tổng công ty Nhà nước, doanh nghiệp đầu tư trồng thuốc lá có trách nhiệm quản lý và sử dụng Quỹ theo đúng các quy định tại Mục III của Thông tư này và các qui định về quản lý tài chính hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, các tỉnh, thành phố, các đơn vị trích lập và sử dụng Quỹ đầu tư nguyên liệu thuốc lá kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
TỔNG CÔNG TY, TỈNH, THÀNH PHỐ TW
Doanh nghiệp:
BÁO CÁO QUỸ ĐẦU TƯ NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Đến ngày.... tháng.... năm...
Nội dung |
Kỳ trước |
Kỳ này |
Lũy kế từ đầu năm |
Ghi chú |
1. Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
|
|
|
|
- Trích lập 5% |
|
|
|
|
- Tổng Công ty chuyển đến (nếu có) |
|
|
|
|
- Điều động từ đơn vị khác (nếu có) |
|
|
|
|
- KHCB hoàn nhập |
|
|
|
|
- Chênh lệch do thanh lý tài sản |
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3. Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
- Chuyển về Tổng Công ty (nếu có) |
|
|
|
|
- Điều động cho đơn vị khác (nếu có) |
|
|
|
|
- Quyết toán hoàn thành |
|
|
|
|
- Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
- Tồn tại Quỹ và Ngân hàng |
|
|
|
|
- Đầu tư chưa hoàn thành |
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu ghi trong phần giảm trong kỳ là số chi cho các công trình đầu tư đã hoàn thành và quyết toán xong.
Lập biểu |
Kế toán trưởng |
Ngày...
tháng... năm... |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 164/2007/TT-BTC hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng quỹ trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/06/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá | |
02/07/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá | |
30/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 50/2004/TT-BTC hướng dẫn trích lập sử dụng quỹ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá | |
30/01/2008 | Bị thay thế | Thông tư 164/2007/TT-BTC hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng quỹ trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.2004.TT.BTC.doc |