Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất
Số hiệu | 49/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 17/12/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Đông / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 49/2019/TT-BGTVT được ban hành nhằm hướng dẫn quy trình, hồ sơ thanh quyết toán và thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt và an sinh xã hội. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc hỗ trợ tài chính, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về quy trình và hồ sơ thanh quyết toán chi phí hỗ trợ giá cho doanh nghiệp vận tải đường sắt. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt và an sinh xã hội.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về hồ sơ thanh quyết toán, quy trình xét duyệt và thanh toán chi phí hỗ trợ. Các điều 3 và 5 quy định chi tiết về hồ sơ cần thiết cho việc thanh quyết toán chi phí hỗ trợ giá trong từng trường hợp cụ thể, trong khi điều 4 và 6 mô tả quy trình thực hiện thanh quyết toán.
Điểm mới của Thông tư này là việc quy định rõ ràng thời gian nộp hồ sơ thanh quyết toán và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra, xét duyệt và báo cáo kết quả. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2020, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH, HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN, THỦ TỤC HỖ TRỢ GIÁ CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT THỰC HIỆN VẬN TẢI PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC BIỆT, NHIỆM VỤ AN SINH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, hồ sơ thanh quyết toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình, hồ sơ thanh quyết toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
Điều 3. Hồ sơ thanh quyết toán chi phí hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trong trường hợp thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt
1. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt thực hiện theo điểm c khoản 3 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2018/NĐ-CP).
2. Tài liệu kèm theo hồ sơ quyết toán:
a) Thuyết minh hồ sơ quyết toán;
b) Biểu tổng hợp quyết toán hỗ trợ giá theo từng nhiệm vụ;
c) Biểu tổng hợp quyết toán doanh thu theo từng nhiệm vụ;
d) Biểu tổng hợp quyết toán chi phí theo từng nhiệm vụ;
đ) Bản sao các chứng từ, tài liệu liên quan.
3. Trong hồ sơ quyết toán, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải loại trừ các trường hợp đã được bên đề nghị thanh toán khi thực hiện nhiệm vụ đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Quy trình thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt
1. Trong thời gian 90 ngày sau khi thực hiện xong nhiệm vụ đặc biệt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.
Hồ sơ gửi về Cục Đường sắt Việt Nam bằng hình thức gửi trực tiếp qua đường công văn hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp hồ sơ thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức kiểm tra xét duyệt quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả xét duyệt trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP, thẩm định báo cáo quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt và có văn bản gửi Bộ Tài chính để làm cơ sở quyết toán với ngân sách nhà nước.
4. Việc bố trí nguồn vốn ngân sách và thanh toán chi phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đặc biệt cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
Điều 5. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trong trường hợp thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội
1. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện nhiệm vụ vận tải an sinh xã hội thực hiện theo điểm b khoản 4 Điều 47 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP.
2. Tài liệu kèm theo hồ sơ quyết toán:
a) Thuyết minh hồ sơ quyết toán;
b) Biểu tổng hợp quyết toán hỗ trợ giá theo từng chuyến tàu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Biểu tổng hợp quyết toán doanh thu theo từng chuyến tàu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Biểu tổng hợp quyết toán chi phí theo từng chuyến tàu Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản sao các chứng từ, tài liệu liên quan.
Điều 6. Quy trình thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội
1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội theo quy định tại Điều 5 Thông tư này gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.
Hồ sơ gửi về Cục Đường sắt Việt Nam bằng hình thức gửi trực tiếp qua đường công văn hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp hồ sơ thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức kiểm tra xét duyệt quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả xét duyệt trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Sau khi nhận được báo cáo kết quả xét duyệt quyết toán của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải thẩm định báo cáo quyết toán các khoản kinh phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, có văn bản gửi Bộ Tài chính theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 47 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP.
4. Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính thông báo cho Bộ Giao thông vận tải về quyết định chi hỗ trợ giá cho doanh nghiệp.
5. Việc bố trí nguồn vốn ngân sách và thanh toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
CÔNG TY .....................
BIỂU TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ GIÁ QUÝ ........ NĂM ........
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Kế hoạch đã phê duyệt |
Thực hiện |
Chênh lệch |
Ghi chú |
I |
Doanh thu |
|
|
|
|
|
1 |
Chuyến tàu... |
|
|
|
|
|
2 |
Chuyến tàu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
|
|
1 |
Chuyến tàu... |
|
|
|
|
|
2 |
Chuyến tàu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch (Doanh thu - Chi phí) |
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02
CÔNG TY .....................
BIỂU TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DOANH THU CHUYẾN TÀU ........ QUÝ ...... NĂM .......
TT |
Nội dung |
Doanh thu |
Ghi chú |
1 |
Chuyến tàu ...ngày ....tháng...... |
|
Thuyết minh |
2 |
... |
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 03
CÔNG TY .....................
BIỂU TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ THEO CHUYẾN TÀU....... QUÝ...... NĂM......
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Chi phí |
Ghi chú |
I |
Chi phí trực tiếp cho công tác |
|
|
1 |
Chi tiền lương lao động |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
2 |
Chi bảo hiểm + công đoàn |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
3 |
Chi vật liệu |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
a |
Vật tư, nguyên vật liệu, văn phòng phẩm... |
|
|
b |
Công cụ dụng cụ |
|
|
4 |
Chi nhiên liệu |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
a |
Nhiên liệu chạy máy móc thiết bị |
|
|
b |
Nhiên liệu khác |
|
|
5 |
Chi dịch vụ mua ngoài |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
a |
Chi chế độ đồng phục và BHLĐ cá nhân |
|
|
b |
Chi dịch vụ khác |
|
|
6 |
Chi khác |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
a |
Chi chế độ người lao động |
|
|
b |
Chi phí khác |
|
|
7 |
Chi khấu hao TSCĐ |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
II |
Phân bổ chi phí quản lý |
|
Có bảng thuyết minh chi tiết kèm theo |
1 |
Tiền lương lao động quản lý, bổ trợ |
|
|
2 |
Các chi phí khác |
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/12/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất | |
01/02/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
PL.TT.19.2019.docx | |
|
TT.49.2019.TT.BGTVT.docx |