Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân
| Số hiệu | 49/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/04/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/06/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 259+260, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 12/05/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 49/2011/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung quy chế và quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả trong việc tiếp nhận và xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp của công dân.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cụ thể là các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính. Đối tượng áp dụng là các cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều nổi bật. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể về quy chế tiếp công dân và quy trình giải quyết đơn thư, trong đó nhấn mạnh trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan trong việc thụ lý và thông báo kết quả giải quyết đơn thư. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ thời gian thụ lý đơn khiếu nại và tố cáo, cũng như yêu cầu công khai quyết định giải quyết khiếu nại trên trang điện tử của cơ quan. Thông tư cũng bãi bỏ quy định về việc hướng dẫn công dân viết thành hai đơn khi đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5 tháng 6 năm 2011 và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét sửa đổi, bổ sung.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 49/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ, QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN, NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2007/QĐ-BTC NGÀY 04/6/2007 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 122/2008/QĐ-BTC NGÀY 25/12/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung Quy chế tiếp công dân, nhận và
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính; Quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định
số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Điều 1.
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
1.1 Sửa đổi, bổ sung Điều 5
“Khi nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm thụ lý giải quyết và thông báo cho đương sự biết việc thụ lý giải quyết, cụ thể như sau:
- Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết việc thụ lý (Mẫu số 3/TTr-KT); trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ lý để giải quyết, chậm nhất trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định phải thông báo bằng văn bản cho đương sự và nêu rõ lý do.
- Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền thì chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người có thẩm quyền giải quyết phải thụ lý giải quyết và không phải thông báo cho người tố cáo biết việc thụ lý giải quyết.
Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết, chậm nhất trong thời gian là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, phải chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi họ yêu cầu”.
1.2. Sửa đổi, bổ sung Điều 14:
“Công khai quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Bộ Tài chính ký quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại trên trang điện tử của cơ quan mình, trường hợp cơ quan chưa xây dựng được trang điện tử thì phải niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại tại trụ sở tiếp công dân của cơ quan.
- Thời gian niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại là 25 ngày kể từ ngày bắt đầu niêm yết”.
2. Bãi bỏ quy định trong điểm 8, chương II, Quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Q uyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
“Đối với đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo:
Cán bộ tiếp dân hướng dẫn công dân viết thành 2 đơn (đơn khiếu nại và đơn tố cáo), trường hợp công dân không chịu viết lại thì cán bộ tiếp dân chủ động giải thích cho công dân từng nội dung khiếu nại, tố cáo theo quy định và nhận đơn”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Nơi nhận : |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân | |
| 05/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 49/2011/TT-BTC sửa đổi quy chế, quy trình tiếp công dân |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
49.2011.TT.BTC.zip | |
|
|
49_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_49_2011_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_49-2011-TT-BTC_49-2011-TT-BTC.pdf |