Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
Số hiệu | 49-TC/CĐKT | Ngày ban hành | 28/08/1996 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/08/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 1475/1998/QĐ-BTC Về việc ban hành chế độ kế toán nghiệp vụ đầu tư phát triển và quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1999 |
Tóm tắt
Thông tư 49-TC/CĐKT, được ban hành vào ngày 28 tháng 8 năm 1996 bởi Bộ Tài chính, nhằm quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia (QHTĐTQG). Mục tiêu chính của văn bản này là thống nhất tổ chức công tác kế toán cho QHTĐTQG, đảm bảo việc ghi chép, tính toán và phản ánh tình hình tài chính của quỹ một cách chính xác và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đơn vị thuộc QHTĐTQG, bao gồm Văn phòng Trung ương và các chi nhánh. Cấu trúc của Thông tư được chia thành ba phần chính: quy định chung, quy định cụ thể và tổ chức thực hiện. Trong đó, phần quy định cụ thể nêu rõ các loại chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán mà QHTĐTQG cần sử dụng.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung nhiều loại chứng từ và tài khoản kế toán chưa có trong hệ thống trước đó, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý tài chính của quỹ. Thông tư cũng quy định rõ thời hạn gửi báo cáo kế toán theo tháng, quý và năm, nhằm tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý tài chính.
Thông tư này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu Tổng giám đốc QHTĐTQG chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện các quy định tại văn bản này. Điều này cho thấy sự quyết tâm của Bộ Tài chính trong việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49-TC/CĐKT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 49 TC/CĐKT NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1996 QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUỐC GIA
Thực hiện Quyết định 808/TTg ngày 9/12/1995 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia (QHTĐTQG); Quyết định số 462/TTg ngày 9/7/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ QHTĐTQG; Để thống nhất tổ chức công tác kế toán QHTĐTQG, Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị QHTĐTQG (Văn phòng Trung ương và các chi nhánh QHTĐTQG) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Kế toán hoạt động của QHTĐTQG là công việc ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình tiếp nhận nguồn vốn hoạt động tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động của QHTĐTQG theo quy định tại Chương V Điều lệ QHTĐTQG, là công cụ để kiểm tra, điều hành các hoạt động có liên quan đến vốn, tài sản, đảm bảo hoạt động của Quỹ có hiệu quả, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài sản, tiền vốn.
2. QHTĐTQG tổ chức công tác kế toán riêng, sử dụng bộ máy kế toán nghiệp vụ của hệ thống Tổng cục Đầu tư phát triển để thực hiện công tác kế toán của Quỹ.
3. Các đơn vị QHTĐTQG (Văn phòng Trung ương và Chi nhánh Quỹ) được sử dụng chế độ kế toán nghiệp vụ áp dụng cho hệ thống Tổng cục Đầu tư phát triển - Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1196 TC/CĐKT ngày 10/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhưng phải lập bảng cân đối riêng; được sử dụng thêm các loại chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán nghiệp vụ quy định tại Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Chứng từ kế toán nghiệp vụ:
Ngoài chứng từ kế toán nghiệp vụ đã quy định trong Quyết định số 1196 TC/CĐKT ngày 10/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chế độ kế toán tạm thời áp dụng cho QHTĐTQG được bổ sung thêm loại chứng từ và các chứng từ kế toán sau:
1.1. Bổ sung thêm loại chứng từ:
1.1.1. Tài sản cố định, vật liệu, thiết bị:
Bao gồm các chứng từ:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu báo hỏng, mất hoặc thu hồi công cụ lao động
- Biên bản giao nhận tài sản
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
1.1.2. Chi phí, thu nhập, xác định kết quả và phân phối sử dụng kết quả hoạt động QHTĐTQG. Bao gồm các chứng từ:
- Bảng kê nộp tiền;
- Bảng kê tính lãi;
- Giấy đề nghị thanh toán lãi;
- Bảng chấm công
- Phiếu nghỉ BHXH
- Bảng thanh toán BHXH.
1.2. Bổ sung thêm các chứng từ trong các loại sau:
1.2.1. Chứng từ nguồn vốn:
- Hợp đồng góp vốn
- Hợp đồng mua trái phiếu
- Hợp đồng vay vốn với các tổ chức cho vay vốn
- Bảng tổng hợp kết quả bán trái phiếu, tín phiếu.
1.2.2. Chứng từ thanh toán:
- Thanh toán trong nước:
+ Biên lai thu tiền
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên bản kiểm kê Quỹ.
+ Séc dùng cho QHTĐTQG (séc chuyển khoản, séc tiền mặt, séc bảo chi, séc định mức).
+ Uỷ nhiệm chi (dùng cho QHTĐTQG)
+ Thư tín dụng
+ Giấy báo thu hộ - chi hộ với các tổ chức, Kho bạc, Ngân hàng trong nước.
+ Giấy báo thu hộ, chi hộ trong hệ thống QHTĐTQG.
- Thanh toán với nước ngoài:
+ Giấy yêu cầu mở L/C: Thư, điện mở L/C
+ Thông báo mở L/C: L/C huỷ ngang, L/C không huỷ ngang; tín dụng không xác nhận, tín dụng có thể xác nhận; TD thanh toán bằng hối phiếu kỳ hạn (TD ứng trước; TD tuần hoàn; TD chuyển nhượng; TD giáp lưng; TD lưu thông).
+ Lệnh trả tiền.
+ Giấy báo thu - chi hộ với các tổ chức tín dụng, ngân hàng ngoài nước.
+ Chứng từ chiết khấu.
+ Hối phiếu: hối phiếu trả ngay, hối phiếu kỳ hạn.
+ Uỷ thác thu.
+ Bản cam kết cầm cố.
+ Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
+ Cam kết bảo đảm thanh toán.
2. Tài khoản kế toán nghiệp vụ:
QHTĐTQG được bổ sung thêm các tài khoản kế toán bậc 1 chưa có trong hệ thống tài khoản kế toán nghiệp vụ theo Quyết định 1196 TC/CĐKT như sau:
2.1. Bổ sung thêm loại 1: TSCĐ, vật liệu, thiết bị:
Gồm các tài khoản:
TK 10: Tài sản cố định
TK 11: Hao mòn TSCĐ
TK 12: Vật liệu, thiết bị.
2.2. Loại 2 - Cho vay
Bổ sung thêm các TK:
TK 24: Cho vay QHTĐTQG
TK 25: Nợ quá hạn về cho vay QHTĐTQG.
2.3. Sửa lại tên loại 3 - Cấp phát vốn và chi phí hoạt động
Bổ sung thêm các TK:
TK 31: Chi hoạt động.
TK 32: Chi đầu tư XDCB.
2.4. Loại 5 - Vốn bằng tiền
Bổ sung thêm các TK:
TK 50: Tiền mặt
TK 53: Tiền gửi ngân hàng
TK 56: Tiền đang chuyển. 2.5. Loại 6 - Thanh toán
Bổ sung thêm các TK:
TK 63: Thanh toán giữa các đơn vị QHTĐTQG
TK 66: Thanh toán với ngân hàng và tổ chức tín dụng.
2.6. Sửa tên loại 7 - Thu, chi phí thanh toán và thu nhập của Quỹ:
Bổ sung thêm các tài khoản:
TK 70: Kết quả hoạt động
TK 74: Thu nhập TK 79: Các quỹ.
2.7. Loại 8 - Nguồn vốn
Bổ sung thêm các TK:
TK 80: Nguồn vốn Điều lệ
TK 81: nguồn vốn huy động
TK 82: Nguồn vốn đầu tư XDCB.
2.8. Loại 9 - Nguồn vốn vay, tiền gửi
Bổ sung thêm TK:
TK 95: Tiền gửi các đơn vị.
3. Sổ kế toán nghiệp vụ:
Ngoài các sổ kế toán đã quy định tại Quyết định số 1196 TC/CĐTK. QHTĐTQG được sử dụng thêm các sổ kế toán sau đây:
+ Sổ tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ.
+ Sổ tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng.
+ Sổ ngân quỹ.
+ Sổ nguồn vốn.
4. Báo cáo kế toán nghiệp vụ:
Ngoài các mẫu biểu báo cáo theo quy định của Quyết định số 1196 TC/CĐKT, QHTĐTQG lập thêm các báo cáo tháng, quý, năm sau đây:
- Báo cáo quyết toán thu nhập, chi phí.
- Báo cáo nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Báo cáo tài sản.
Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng: chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc tháng.
- Báo cáo quyết toán quý: chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.
- Báo cáo quyết toán năm chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc năm.
5. Chế độ kiểm tra kế toán:
Chế độ kiểm tra kế toán thực hiện theo mục VI Quyết định số 1196 TC/CĐKT ngày 10/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chế độ kế toán tạm thời này được thi hành thống nhất ở các đơn vị QHTĐTQG từ ngày ký.
2. Tổng giám đốc QHTĐTQG chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện các quy định tại Thông tư này.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 1475/1998/QĐ-BTC chế độ kế toán nghiệp vụ đầu tư phát triển và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia | |
28/08/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia | |
01/01/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 49-TC/CĐKT quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia | |
01/01/1999 | Bị thay thế | Quyết định 1475/1998/QĐ-BTC chế độ kế toán nghiệp vụ đầu tư phát triển và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
49.TC.CĐKT.doc |