Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất
Số hiệu | 48/2025/TT-BCT | Ngày ban hành | 03/09/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/09/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công thương | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 48/2025/TT-BCT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2009/TT-BCT, liên quan đến việc xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định Đối tác Kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình cấp giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan, tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân xuất khẩu mật ong.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về việc xác nhận giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan, trách nhiệm của các cơ quan liên quan và các thủ tục cần thiết để thương nhân có thể hưởng thuế ưu đãi theo quy định.
Đối tượng áp dụng là các thương nhân có nhu cầu xuất khẩu mật ong tự nhiên vào Nhật Bản. Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 28/2009 và Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư 48/2025/TT-BCT bao gồm việc sửa đổi các quy định về nguyên tắc xác nhận giấy chứng nhận, thời gian xác nhận, và quy trình xử lý khi giấy chứng nhận bị rách, mất hoặc hỏng. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 9 năm 2025, đánh dấu một bước tiến trong việc cải cách thủ tục hành chính liên quan đến xuất khẩu mật ong tự nhiên.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2025/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2009/TT-BCT NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG XÁC NHẬN HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI MẬT ONG TỰ NHIÊN NHẬP KHẨU VÀO NHẬT BẢN THEO HIỆP ĐỊNH GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN VỀ ĐỐI TÁC KINH TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế, ký ngày 25 tháng 12 năm 2008 tại Tô-ky-ô, Nhật Bản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế
1. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Nguyên tắc xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
1. Thương nhân có nhu cầu được hưởng thuế ưu đãi VJEPA của Nhật Bản dành cho Việt Nam trong hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bận về Đối tác Kinh tế phải nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thương nhân xuất khẩu đặt trụ sở chính để được xác nhận.
2. Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm Nhật Bản dành cho Việt Nam như quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này và trên cơ sở ngày tiếp nhận đăng ký xin xác nhận, Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan của thương nhân xuất khẩu được xác nhận theo nguyên tắc thương nhân đăng ký trước được xem xét trước, đăng ký sau được xem xét sau. Đối với lượng mật ong tự nhiên đăng ký xuất khẩu theo hạn ngạch thuế quan vượt quá lượng hạn ngạch còn lại trong năm đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan theo số lượng hạn ngạch còn lại.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Trường hợp doanh nghiệp không nộp các giấy tờ nợ nêu tại khoản 2 điều này, Bộ Công Thương sẽ thông báo và đề nghị Nhật Bản không cấp Chứng nhận hạn ngạch thuế quan cho doanh nghiệp nhập khẩu bên Nhật Bản sau khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
3. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp không xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
4. Sửa đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Xác nhận lại do Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan bị rách, mất, hỏng
Trong trường hợp Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan bị rách, mất, hỏng, thương nhân có thể nộp đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác nhận bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” vào ô “REMARK” của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan. Bản sao này ghi ngày xác nhận của bản Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc. Bản sao chứng thực này được xác nhận trong khoảng thời gian trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc.”
5. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Điều 11. Trả lại Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan do không thực xuất
Trường hợp thương nhân không sử dụng Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đã đề nghị xác nhận do không thực xuất khẩu lô hàng đã xin Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan hoặc lô hàng sau khi xuất khẩu bị trả về Việt Nam, thương nhân phải trả lại Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đã được xác nhận trước đó cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đó.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2025./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật tổ chức chính phủ 2025]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất]"
Nghị quyết 190/2025/QH15 Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025
Nghị định 78/2025/NĐ-CP biện pháp tổ chức thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới nhất
Nghị định 40/2025/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công Thương mới nhất
Toàn văn Nghị định 187/2025/NĐ-CP sửa Nghị định 78, 79 2025 hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025?
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/09/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất | |
03/09/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 48/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 28/2009/TT-BCT hạn ngạch thuế quan mật ong tự nhiên mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu 48.2025.TT.BCT.doc | |
|
VanBanGoc_1_TT_2025_48.pdf |