Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
Số hiệu | 48/2018/TT-BCT | Ngày ban hành | 21/11/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/01/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 48/2018/TT-BCT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT, với mục tiêu tăng cường quản lý và thực hiện các quy định liên quan đến Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hóa chất thuộc diện kiểm soát theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thông tư bao gồm ba điều chính: Điều 1 quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Thông tư số 55/2014/TT-BCT, trong đó nhấn mạnh việc đào tạo, huấn luyện an toàn hóa chất cho người lao động và bổ sung danh sách các quốc gia thành viên Tổ chức cấm vũ khí hóa học. Điều 2 quy định bãi bỏ một số điều không còn phù hợp trong Thông tư trước đó, nhằm đơn giản hóa quy trình và giảm thiểu thủ tục hành chính. Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc cập nhật danh sách các quốc gia thành viên và điều chỉnh mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất hóa chất. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định về an toàn hóa chất và bảo vệ môi trường.
Thông tư 48/2018/TT-BCT thể hiện cam kết của Việt Nam trong việc tuân thủ các quy định quốc tế về quản lý hóa chất và vũ khí hóa học, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất hóa chất trong khuôn khổ pháp luật.
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2018/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 55/2014/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2014/NĐ- CP NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOÁ CHẤT CỦA CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HUỶ VŨ KHÍ HOÁ HỌC
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hoá quốc tế, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoá chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2014/TT- BCT như sau:
1. Điểm b Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“b) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hoá chất phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hoá chất theo quy định”.
2. Bổ sung các quốc gia Angola, Myamar và East Timore vào Danh sách các quốc gia thành viên Tổ chức cấm vũ khí hóa học tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Thay đổi Mẫu 1 “Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF” ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thành Phụ lục “Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT
1. Bãi bỏ điểm a, điểm d Khoản 1 Điều 4.
2. Bãi bỏ nội dung sau tại điểm b Khoản 1 Điều 4: “Kho chứa hoặc kho chứa theo hợp đồng thuê kho phải phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu công nghệ bảo quản hóa chất, đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về phòng, chống cháy nổ. Kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm treo ở nơi dễ nhận thấy, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm và thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm của hóa chất”.
3. Bãi bỏ Khoản 4, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 6.
4. Bãi bỏ Mẫu 4 “Bản kê khai thiết bị, kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng” ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG1, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48 /2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /. . . |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: . . . . . . . .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: . . . . . . . .
Nơi đặt trụ sở chính: . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . Email: . . . . . . . .
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép, (Điều chỉnh Giấy phép, cấp lại Giấy phép) sản xuất hoá chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo các nội dung sau:
1. Mục đích sản xuất: . . . . . . . .
2. Địa điểm đặt Cơ sở sản xuất: . . . . . . . .Điện thoại: . . . Fax: . . .
3. Sản phẩm chính. Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC: . . . . . . . .
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: . . . . . . . .
- Số CAS: . . . . . . . .
- Công thức hoá học: . . . . . . . .
- Hàm lượng hoặc nồng độ: . . . . . . . .
- Công suất: . . . . . . . .
4. Sản phẩm phụ (nếu có). Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC: . . . . . . . .
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: . . . . . . . .
- Số CAS: . . . . . . . .
- Công thức hoá học: . . . . . . . .
- Hàm lượng hoặc nồng độ: . . . . . . . .
- Công suất: . . . . . . . .
5. Loại cơ sở: . . . . . . . .
6. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất: . . . . . . . .
Lý do đề nghị cấp phép: . . . . . . . .2
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC- PSF: theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này;
- Tuân thủ các quy định về sản xuất hoá chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP, văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và pháp luật Việt Nam.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm: . . . . . . . .
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
1 Ghi rõ loại hóa chất đề nghị cấp phép, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
2 Chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
Trường hợp cấp lại không phải điền các nội dung từ điểm 1 đến điểm 6 của Phụ lục này. Trường hợp điều chỉnh Giấy phép phải điền đủ nội dung điều chỉnh từ điểm 1 đến điểm 6 của Phụ lục này.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/11/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học | |
07/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 48/2018/TT-BCT cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học | |
03/08/2020 | Bị hủy bỏ 1 phần | Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định điều kiện đầu tư kinh doanh mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
48.doc |