Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất
Số hiệu | 45/2016/TT-BYT | Ngày ban hành | 20/12/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/02/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Lê Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 45/2016/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 20 tháng 12 năm 2016, nhằm mục tiêu quy định danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa. Văn bản này nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và kiểm soát các sản phẩm thuốc và mỹ phẩm nhập khẩu, đảm bảo an toàn cho sức khỏe cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm danh mục các loại thuốc và mỹ phẩm nhập khẩu, được phân loại theo mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức có hoạt động nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm vào Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Ban hành danh mục thuốc và mỹ phẩm nhập khẩu với các nhóm mã số hàng hóa cụ thể.
- Điều 2: Quy định về việc sử dụng danh mục này trong khai báo hải quan.
- Điều 3: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực và trách nhiệm thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ ràng mã số hàng hóa cho từng loại thuốc và mỹ phẩm, giúp đơn giản hóa quy trình khai báo hải quan. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2017, và đồng thời bãi bỏ Quyết định số 41/2007/QĐ-BYT. Các cơ quan liên quan như Cục Quản lý Dược và Cục Quản lý Y Dược cổ truyền có trách nhiệm thực hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI VÀ MỸ PHẨM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 1. Ban hành danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, bao gồm:
1. Danh mục 1: mã số hàng hóa nguyên liệu làm thuốc là dược chất dùng cho người nhập khẩu vào Việt Nam;
2. Danh mục 2: mã số hàng hóa thuốc bán thành phẩm nhập khẩu vào Việt Nam;
3. Danh mục 3: mã số hàng hóa thuốc thành phẩm chỉ chứa 01 thành phần dược chất nhập khẩu vào Việt Nam;
4. Danh mục 4: mã số hàng hóa của thuốc thành phẩm dạng phối hợp nhập khẩu vào Việt Nam;
5. Danh mục 5: mã số hàng hóa dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam;
6. Danh mục 6: mã số hàng hóa nhựa, gôm, các chất nhựa từ dược liệu và chiết xuất từ dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam;
7. Danh mục 7: mã số hàng hóa tinh dầu làm thuốc nhập khẩu vào Việt Nam;
8. Danh mục 8: mã số hàng hóa mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 2. Quy định sử dụng danh mục
1. Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là cơ sở để khai báo hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Cá nhân, tổ chức khi nhập khẩu thuốc dùng cho người và mỹ phẩm vào Việt Nam căn cứ vào danh mục ban hành kèm theo Thông tư này để khai hải quan.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến mã số hàng hóa trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) hoặc Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế) sẽ chủ trì phối hợp với Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) xem xét lại để thống nhất và quyết định mã số.
3. Khi nhập khẩu thuốc dùng cho người và mỹ phẩm chưa có trong Danh mục này, việc khai hải quan thực hiện theo các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2017.
Quyết định số 41/2007/QĐ-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế), các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị y tế ngành và tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm vào Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/12/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất | |
06/02/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 45/2016/TT-BYT danh mục thuốc dùng cho người mỹ phẩm nhập khẩu đã xác định mã số hàng hóa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
45_2016_TT-BYT_337088.doc | |
|
VanBanGoc_45-BYT.signed.pdf | |
|
VanBanGoc_45-BYT-kem.pdf |