Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt
Số hiệu | 45/2016/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 28/12/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2017 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Trương Quang Nghĩa / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 45/2016/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2015/TT-BGTVT và Thông tư 38/2010/TT-BGTVT liên quan đến quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại và thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt, cũng như tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao chất lượng quản lý và đào tạo nhân viên đường sắt, đảm bảo an toàn trong hoạt động giao thông đường sắt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về sát hạch và cấp giấy phép lái tàu, cũng như tiêu chuẩn đào tạo nhân viên đường sắt. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đường sắt, bao gồm cả các cơ sở đào tạo và nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 Thông tư 76/2015/TT-BGTVT.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 5 Thông tư 38/2010/TT-BGTVT.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc mở rộng đối tượng không áp dụng quy định về giấy phép lái tàu và điều chỉnh tiêu chuẩn cho các chức danh nhân viên đường sắt. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2017, yêu cầu các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã được sửa đổi, bổ sung.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2015/TT-BGTVT NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP MỚI, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG TƯ SỐ 38/2010/TT-BGTVT NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU, ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư số 38/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
“2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu (depot) đường sắt đô thị hoặc phạm vi nội bộ đường sắt chuyên dùng trực tiếp phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp mà không đi qua khu dân cư, không giao cắt với hệ thống đường bộ;
b) Người trực tiếp điều khiển phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt trong quá trình thao tác để thực hiện cứu nạn, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt khi phương tiện dịch chuyển trong phạm vi địa điểm xảy ra tai nạn, sự cố giao thông đường sắt.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 5 Thông tư số 38/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.
“a) Là công nhân duy tu, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt có 05 năm công tác trở lên và có bằng, chứng chỉ chuyên môn về tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành đường sắt hoặc cầu, hầm đường sắt.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt | |
01/03/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 45/2016/TT-BGTVT sửa đổi 76/2015/TT-BGTVT 38/2010/TT-BGTVT giấy phép lái tàu đường sắt | |
01/07/2018 | Bị bãi bỏ | Thông tư 33/2018/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
45_2016.doc | |
|
VanBanGoc_TT45.signed.pdf |