Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh
| Số hiệu | 45/2011/TT-BCA | Ngày ban hành | 29/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/08/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 419+420, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 25/07/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Đại tướng Lê Hồng Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 20/08/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 45/2011/TT-BCA được ban hành bởi Bộ Công an vào ngày 29 tháng 06 năm 2011 nhằm hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu. Mục tiêu của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài trong việc xuất nhập cảnh, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép xuất nhập cảnh, cũng như các quy định liên quan đến lệ phí và xử lý vi phạm. Đối tượng áp dụng là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhưng không có hộ chiếu.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 9 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Điều kiện cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Điều 4: Thủ tục và thời hạn giải quyết cấp Giấy phép.
- Điều 5: Lệ phí cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Điều 6: Quy định về thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về thời hạn và giá trị sử dụng của Giấy phép xuất nhập cảnh, cũng như quy trình nộp hồ sơ và thời gian giải quyết. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 679/2007/QĐ-BCA-A11. Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn các cơ quan liên quan trong việc áp dụng Thông tư này.
|
BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 45/2011/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM KHÔNG CÓ HỘ CHIẾU
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ quy định về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an hướng dẫn về việc cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người nước ngoài xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
2. Không có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Không thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Thời hạn và giá trị sử dụng của Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh (tên tiếng Anh là Exit and Entry Permit - mẫu N18 kèm theo) cấp riêng cho từng người, có thời hạn ngắn hơn thời hạn phải đổi Thẻ thường trú ít nhất 01 tháng và không được gia hạn.
2. Giấy phép xuất nhập cảnh không có giá trị thay thế hộ chiếu, không xác định quốc tịch của người được cấp.
3. Người mang Giấy phép xuất nhập cảnh kèm theo Thẻ thường trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của Giấy phép.
Điều 4. Thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu N17A (ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chụp (không cần chứng thực) Thẻ thường trú do Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp kèm theo bản chính để người nhận kiểm tra, đối chiếu;
- 02 ảnh cỡ 4 x 6cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
2. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
4. Người đề nghị cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh do hết hạn sử dụng, hư hỏng phải làm hồ sơ mới, nếu bị mất phải kèm theo Tờ khai mất Giấy phép xuất nhập cảnh theo mẫu N17B (ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 5. Lệ phí cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh bị thu hồi trong trường hợp người được cấp giấy phép bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố thực hiện việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan và người nước ngoài thực hiện Thông tư này.
- Phối hợp với Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của các nước biết, tạo điều kiện cho người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- In, quản lý ấn phẩm trắng Giấy phép xuất nhập cảnh và các mẫu N17A, N17B ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện kiểm tra, thống kê nhà nước về việc cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 679/2007/QĐ-BCA-A11 ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý “Giấy phép xuất nhập cảnh”.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
Mẫu (Form) N17A
|
TỜ KHAI (Dùng
cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay hộ chiếu) |
Ảnh |
1. Họ và tên (viết
chữ in
hoa):.....................................................................................................
Full name (in capital letters)
2. Sinh ngày...........
tháng......... năm...................... 3. Giới tính:
nam □ nữ □
Date of birth (Day, Month,
Year)
Sex
Male Female
4. Nơi
sinh...............................................................................................................................
Place of birth:
5. Quốc tịch gốc:..............................................
Quốc tịch hiện nay:...........................................
Nationality at
birth
Nationality at present
6. Địa chỉ thường
trú ở Việt
Nam:..............................................................................................
Permanent residential address
.................................................................
Điện thoại số:.........................................................
Telephone
number
7. Thẻ thường trú
số:.................................. Cơ quan cấp:.........................................................
Permanent Residence Card
number
Issuing Authority
ngày cấp:...................................................
(Bản chụp kèm theo)
Date of issue (Day, Month,
Year)
(one copy attached)
8. Mục đích xin
cấp giấy phép xuất nhập cảnh:...........................................................................
Purpose of application for an Exit and Entry Permit
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Phần
dành cho cơ quan |
………..,
ngày……tháng……năm………… |
Ghi chú: Note on mark:
- Mẫu tờ khai này do Cục Quản lý xuất
nhập cảnh ban hành; mỗi người kê khai 1 bản nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất
nhập cảnh Bộ Công an
This Application Form is promulgated by the Immigration Department; to
apply, please submit a completed application form at the Immigration Office of
Province/ City where the foreigner is residing permanently or at the
Immigration Department- Ministry of Public Security.
- Dán 01 ảnh mới chụp, phông nền trắng,
mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, 01 ảnh để rời.
Stick one color latest photo with white font and direct face without hat,
sunglasses, enclose with one same photo.
- Khai đúng họ tên, ngày tháng năm
sinh ghi trong thẻ thường trú.
Your full name and date of birth provide on the form should be the same as
on your Permanent Residence Card
Mẫu (Form) N17B
TỜ KHAI MẤT GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH
REPORT ON THE LOST OF EXIT & ENTRY PERMIT
Kính
gửi:
Attention to:
1- Họ và
tên:..........................................................................
2- Nam, nữ..................................
Full
name
Male/Female
3- Sinh ngày..............
tháng......... năm.......... tại......................................................................
Date of birth (day, month,
year)
Place of birth
4. Quốc tịch gốc:..............................................
Quốc tịch hiện nay:...........................................
Nationality at
birth
Nationality at present
5. Địa chỉ thường
trú ở Việt
Nam:..............................................................................................
Permanent address in Viet Nam
6- Được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
số........................... Giá trị đến ngày..............................
Holder of the Exit & Entry Permit
No
Validity date (day, month, year):
Cơ quan cấp............................................................................................................................
Issuing office
7- Mất tại...........................................................................
ngày.......... /....... /.......
This permit has been lost/stolen
in
on
the date (day, month, year)
8- Lý
do...................................................................................................................................
Description of the loss
...............................................................................................................................................
9- Những vấn đề cần trình báo thêm
(nếu có):..............................................................................
Further explanation (if any)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
I swear that the above statement is true but if its found to be incorrect I
understand that I am subject to action under Vietnamese law
|
Xác
nhận |
Làm
tại…………..ngày…/…/…. |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh | |
| 14/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh | |
| 20/08/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh | |
| 20/08/2015 | Bị thay thế | Thông tư 31/2015/TT-BCA |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
45.2011.TT.BCA.zip | |
|
|
phu luc.zip | |
|
|
VanBanGoc_45_2011_TT-BCA.pdf |