Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP
Số hiệu | 43/2019/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/07/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/08/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 43/2019/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 7 năm 2019, nhằm hướng dẫn thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định các khoản chi phí đầu tư xây dựng, vận hành hoặc thuê nhà ở và các công trình kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ công nhân trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp có dự án đầu tư trong khu công nghiệp và khu kinh tế. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp thực hiện các khoản chi phí liên quan đến xây dựng và vận hành cơ sở hạ tầng phục vụ công nhân.
Thông tư được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định chi tiết về các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả tài sản cố định và các chi phí khác. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 8 năm 2019 và áp dụng cho các chi phí phát sinh từ ngày 10 tháng 7 năm 2018.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ các ưu đãi đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở và công trình phục vụ công nhân, theo quy định của pháp luật về xây dựng nhà ở xã hội. Cơ quan thuế các cấp được giao trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này cho các doanh nghiệp.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 24 NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2018/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế như sau:
Điều 1. Hướng dẫn quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ
1. Các khoản chi phí đầu tư xây dựng, vận hành hoặc thuê nhà chung cư và các công trình kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế của doanh nghiệp có dự án đầu tư trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Đối với giá trị tài sản cố định: Được tính vào giá trị công trình và trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng điều kiện là tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
b) Đối với chi phí (trừ trường hợp nêu tại điểm a Khoản 1 Điều này): Được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Ưu đãi đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình văn hóa, thể thao, công trình kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ công nhân làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình văn hóa, thể thao, công trình kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ công nhân làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế được hưởng ưu đãi theo quy định pháp luật về xây dựng nhà ở xã hội và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
2. Các chi phí đầu tư xây dựng, vận hành hoặc thuê nhà chung cư và các công trình kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế phát sinh kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2018 thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư này.
3. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo nội dung Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/07/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP | |
26/08/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 43/2019/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 82/2018/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_43-2019-TT-BTC.pdf |