Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất
Số hiệu | 43/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 07/11/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2020 |
Nguồn thu thập | BẢN CHÍNH | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Công / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 43/2019/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2017/TT-BGTVT, quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao chất lượng quản lý và điều kiện làm việc của thuyền viên nước ngoài, đồng thời đảm bảo sự tuân thủ các quy định quốc tế liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về giấy tờ, chứng chỉ chuyên môn, hợp đồng lao động và các điều kiện khác liên quan đến thuyền viên nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý và cấp phép cho thuyền viên.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2017/TT-BGTVT, trong đó có quy định về giấy công nhận chứng chỉ chuyên môn, điều kiện sức khỏe, giấy phép lao động và ngôn ngữ làm việc trên tàu.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung quy định về thời gian đi biển, giấy phép lao động và ngôn ngữ làm việc trên tàu. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020, yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện và giám sát việc áp dụng các quy định mới này.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/2017/TT-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và các sửa đổi;
Căn cứ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyền viên nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn, để làm việc trên tàu biển Việt Nam.”
2. Bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Thời gian đi biển là thời gian thuyền viên làm việc, tập sự, đảm nhiệm chức danh hoặc học viên thực tập trên tàu biển.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c, điểm d của khoản 1 Điều 4 như sau:
“a) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe thuyền viên và đảm bảo tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam;
b) Có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
c) Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và tuân thủ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế. Hợp đồng lao động thuyền viên phải phù hợp với giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc điện cấp giấy phép lao động;
d) Có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;”.
4. Sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Điều kiện chuyên môn:
a) Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp. Trường hợp chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền cửa quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp theo quy tắc II/1, II/2, II/3, II/4, II/5, III/1, III/2, III/3, III/4, III/5, III/6, III/7, IV/2, V/1-1, V/1-2 của Công ước STCW thì phải có Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;
b) Kinh nghiệm: đã có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng.”
5. Bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Quyết định hoặc giao cho thuyền trưởng quyết định ngôn ngữ làm việc chung trên tàu bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, trường hợp sử dụng ngôn ngữ khác thì chủ tàu quyết định cụ thể. Ngôn ngữ làm việc trên tàu phải được ghi rõ trong nhật ký hàng hải.”
6. Bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau
“3. Khi làm việc trên tàu biển Việt Nam, ngoài các tài liệu, giấy tờ, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật Việt Nam và công ước quốc tế có liên quan, phải chuẩn bị hợp đồng lao động thuyền viên, giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (bản sao có chứng thực hoặc bản gốc) để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan chức năng khi cần thiết.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân cơ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/11/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất | |
01/08/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu 43.2019.doc |