Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất
| Số hiệu | 43/2011/TT-BCA | Ngày ban hành | 29/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/08/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 423 đến số 424, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 27/07/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Đại tướng Lê Hồng Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 43/2011/TT-BCA được ban hành nhằm hướng dẫn thủ tục cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho công dân trong việc di chuyển qua biên giới, đồng thời đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm quy định về đối tượng được cấp giấy thông hành, thời hạn và phạm vi sử dụng của giấy, hồ sơ đề nghị cấp, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công dân Việt Nam thường trú tại các tỉnh, thành phố có nhu cầu đi lại sang Trung Quốc, không bao gồm công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành (Điều 4) và thời hạn giải quyết thủ tục (Điều 5). Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và chỉ có giá trị sử dụng trong phạm vi các tỉnh biên giới của Trung Quốc. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy là 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện cấp giấy. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện đúng quy định.
|
BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2011/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY THÔNG HÀNH NHẬP XUẤT CẢNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM SANG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ BIÊN GIỚI CỦA TRUNG QUỐC TIẾP GIÁP VIỆT NAM
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên
giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam, Bộ Công an hướng dẫn việc cấp Giấy
thông hành nhập xuất cảnh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy thông hành nhập xuất cảnh); quy định đối tượng, phạm vi sử dụng, thời hạn của giấy thông hành nhập xuất cảnh; mẫu “Giấy thông hành nhập xuất cảnh” và mẫu “Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh” (mẫu TK8)
Điều 2. Đối tượng được cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh
1. Giấy thông hành nhập xuất cảnh cấp cho công dân Việt Nam đang thường trú tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam có nhu cầu sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam để tham quan du lịch hoặc kết hợp giải quyết mục đích riêng khác.
2. Giấy thông hành nhập xuất cảnh không cấp cho công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài về nước có thời hạn.
Điều 3. Thời hạn và phạm vi sử dụng của Giấy thông hành nhập xuất cảnh
1. Giấy thông hành nhập xuất cảnh cấp riêng cho từng người, có thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
2. Giấy thông hành nhập xuất cảnh chỉ có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.
3. Công dân Việt Nam mang Giấy thông hành nhập xuất cảnh được xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường thủy gần nhất.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh
Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai “Đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh” theo mẫu TK8 ban hành kèm theo Thông tư này;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
- Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, tờ khai phải do bố, mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, nộp kèm theo bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa trẻ em với người giám hộ. Tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh.
- Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp cấp lại Giấy thông hành nhập xuất cảnh thì phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu giấy đó còn thời hạn.
Điều 5. Nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam có nhu cầu cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh, nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập khẩu Công an tỉnh biên giới tiếp giáp Trung Quốc.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Người được cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm:
- Tổ chức in và quản lý ấn phẩm trắng giấy thông hành nhập xuất cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; Cung ứng ấn phẩm trắng giấy thông hành nhập xuất cảnh theo đề nghị của Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc việc cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh và giải quyết những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Công an tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc có trách nhiệm:
- Bố trí lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả và truyền dữ liệu cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Tổ chức in Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
Mẫu TK8
|
CÔNG AN TỈNH (TP)……. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH NHẬP XUẤT CẢNH |
|
1- Họ và tên (chữ in hoa):................................................................... 2- Nam □ Nữ □
3- Sinh ngày .......... tháng ...... năm ................ Nơi sinh (tỉnh, TP).............................................
|
4- Giấy CMND số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ....... /....... /............. Nơi cấp (tỉnh, TP)....................................................................
5- Dân tộc................................ 6- Tôn giáo....................... 7- Số điện thoại:............................
8- Địa chỉ thường trú □ tạm trú □ Số nhà ................... đường phố (thôn).................................
phường (xã).................... quận (huyện)........................ thành phố (tỉnh)...................................
9- Nghề nghiệp:.................................... 10- Tên, địa chỉ cơ quan hoặc nơi làm việc...................
...............................................................................................................................................
11- Mục đích xuất cảnh:............................................................................................................
12- Những điều muốn ghi thêm (nếu có):....................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.
|
Xác
nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trú (3) |
Làm
tại …… ngày … tháng … năm …… |
Ghi chú:
(1) Dán vào khung 1 ảnh, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
(2) Trẻ em dưới 14 tuổi phải do cha, mẹ hoặc người đỡ đầu khai và ký thay.
(3) Xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú trong trường hợp người xin cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh là trẻ em dưới 14 tuổi.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất | |
| 14/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
43.2011.TT.BCA.doc | |
|
|
43.2011.TT.BCA_Phuluc.doc |